Quercus palustris pollen
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Phấn hoa Quercus palustris là phấn hoa của cây Quercus palustris. Quercus palustris phấn hoa chủ yếu được sử dụng trong xét nghiệm dị ứng.
Dược động học:
Dược lực học:
Xem thêm
Clonidine
Xem chi tiết
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Clonidine
Loại thuốc
Thuốc chủ vận chọn lọc alpha 2-adrenergic. Thuốc chống tăng huyết áp.
Dạng thuốc và hàm lượng
- Thuốc tiêm: 100 mcg/ml (10 ml).
- Hệ điều trị qua da: 0,1 mg/24 giờ (2,5 mg/3,5 cm2); 0,2 mg/24 giờ (5 mg/7 cm2); 0,3 mg/24 giờ (7,5 mg/10,5 cm2).
- Viên nén: 0,1 mg; 0,2 mg; 0,3 mg.
TAK-475
Xem chi tiết
TAK-475 là một "chất ức chế tổng hợp squalene", một loại thuốc làm giảm cholesterol chưa được đưa ra thị trường.
Arsthinol
Xem chi tiết
Arsthinol (INN) là một chất chống độc tố. Nó được tổng hợp lần đầu tiên vào năm 1949 bởi Ernst AH Friedheim bằng cách tạo phức hợp acetarsol với 2,3-dimerc mỏiropanol (chất chống Lewisite của Anh) và đã được chứng minh là có hiệu quả chống lại bệnh amip và bệnh quai bị. Nó đã được đưa ra thị trường vài năm sau đó bởi Endo Products (Balarsen, Tablets, 0,1 g). Trong số các chất hữu cơ hóa trị ba, arthinol được coi là dung nạp rất tốt. Gần đây, nó đã được nghiên cứu cho hoạt động chống ung thư của nó. [Wikipedia]
Articaine
Xem chi tiết
Articaine là một thuốc gây tê cục bộ nha khoa. Nó là thuốc gây tê cục bộ được sử dụng rộng rãi nhất ở một số nước châu Âu và có sẵn ở nhiều nước trên thế giới.
8-cyclopentyl-1,3-dipropylxanthine
Xem chi tiết
CPX đã được sử dụng trong các thử nghiệm nghiên cứu điều trị Xơ nang.
4-Methyl-2,5-dimethoxyamphetamine
Xem chi tiết
Một dẫn xuất phenyl isopropylamine psychedelic, thường được gọi là DOM, có tác dụng thay đổi tâm trạng và cơ chế hoạt động có thể tương tự như của LSD.
Ataluren
Xem chi tiết
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Ataluren.
Loại thuốc
Thuốc điều trị chứng loạn dưỡng cơ.
Dạng thuốc và hàm lượng
Bột pha hỗn dịch uống 125 mg.
Bột pha hỗn dịch uống 250 mg.
Bột pha hỗn dịch uống 1000 mg.
Avoralstat
Xem chi tiết
Avoralstat đã được sử dụng trong các thử nghiệm nghiên cứu phòng ngừa HAE và Di truyền phù mạch.
ARC183
Xem chi tiết
ARC183 là một aptamer DNA, là một phân tử DNA sợi đơn gồm 15 deoxynucleotide tạo thành cấu hình ba chiều được xác định rõ, cho phép nó liên kết với thrombin với ái lực và độ đặc hiệu cao. Ưu điểm chính của ARC183 so với các thuốc ức chế thrombin khác là tác dụng nhanh và thời gian bán hủy ngắn, mang lại tiềm năng trở thành một tác nhân lý tưởng cho các thủ tục y tế đòi hỏi phải giải quyết nhanh thuốc chống đông máu hoặc cần phải đảo ngược thuốc chống đông ngay sau khi làm thủ thuật đã hoàn thành.
Cefoxitin
Xem chi tiết
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Cefoxitin
Loại thuốc
Kháng sinh nhóm cephalosporin thế hệ hai
Dạng thuốc và hàm lượng
Bột pha tiêm: 1g, 2g.
Pradigastat
Xem chi tiết
Pradigastat đã được sử dụng trong các thử nghiệm nghiên cứu điều trị bệnh gan nhiễm mỡ không cồn (NAFLD).
Physostigmine
Xem chi tiết
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Physostigmine (Physostigmine salicylate)
Loại thuốc
Thuốc ức chế cholinesterase
Dạng thuốc và hàm lượng
- Dung dịch tiêm 1 mg/ ml (ống 2 ml).
- Thuốc nhỏ mắt dạng dung dịch hoặc thuốc mỡ tra mắt 0,25%.
Sản phẩm liên quan







