Cefoxitin
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Cefoxitin
Loại thuốc
Kháng sinh nhóm cephalosporin thế hệ hai
Dạng thuốc và hàm lượng
Bột pha tiêm: 1g, 2g.
Dược động học:
Hấp thu
- Không hấp thu qua đường tiêu hóa.
- Sau khi tiêm tĩnh mạch 1g, nồng độ cefoxitin trong huyết tương đạt 125 µg/mL trong 3 phút, 72 µg/ml trong 30 phút và 15 µg/mL trong 120 phút.
- Sau khi tiêm tĩnh mạch 2g, nồng độ cefoxitin trong huyết tương đạt 220 µg/mL trong 3 phút.
Phân bố
- Kháng sinh sau khi sử dụng sẽ khuyết tán vào: Dịch ngoại bào, dịch khớp, dịch màng ngoài tim, chất dịch màng phổi, chất nhầy, thủy dịch, mật, sữa mẹ, dây rốn và nước ối, xương, túi mật, tim, gan, phổi, nội mạc tử cung (myometrium), dịch não tủy.
- Liên kết với protein huyết tương: 65-80%.
Chuyển hóa
- Cefoxitin không trải qua quá trình biến đổi sinh học đáng kể, chuyển thành descarbamylcefoxitin.
Thải trừ
- Thời gian bán thải trong huyết tương: 45-60 phút.
- Ở những bệnh nhân suy thận có độ thanh thải creatinin từ 10 đến 30 mL/phút, thời gian bán thải vượt quá 6 giờ.
- Ở những bệnh nhân suy thận có độ thanh thải creatinin <10 mL/phút, thời gian bán hủy vượt quá 13 giờ.
- Khoảng 85% cefoxitin được bài tiết qua thận dưới dạng không đổi trong khoảng thời gian 6 giờ, dẫn đến nồng độ cao trong nước tiểu.
Dược lực học:
Cefoxitin là một kháng sinh cephalosporin thường được xếp chung với các cephalosporin thế hệ thứ hai. Cơ chế hoạt động của nó là ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn bằng cách liên kết với một hoặc nhiều protein liên kết với penicilin (PBP), từ đó ức chế bước transpeptid hóa cuối cùng của quá trình tổng hợp peptidoglycan trong thành tế bào vi khuẩn, do đó ức chế sinh tổng hợp thành tế bào.
Cuối cùng vi khuẩn bị ly giải do hoạt động liên tục của các enzym tự phân giải thành tế bào (autolysin và murein hydrolase) trong khi quá trình lắp ráp thành tế bào bị ức chế. Cefoxitin hoạt động chống lại nhiều loại vi khuẩn gram âm bao gồm cả vi khuẩn kỵ khí. Nhóm methoxy ở vị trí 7a cung cấp cho cefoxitin một mức độ ổn định cao khi có mặt các beta-lactamase, cả penicillinase và cephalosporinase, của vi khuẩn gram âm.
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Foscarnet Sodium (Foscarnet Natri)
Loại thuốc
Kháng virus (toàn thân)
Dạng thuốc và hàm lượng
Lọ 250 ml và 500 ml để tiêm truyền, chứa Natri Foscarnet Hexahydrat 24 mg/ml.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Fenofibrate (fenofibrat)
Loại thuốc
Thuốc hạ lipid máu (nhóm fibrat)
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén: 40 mg, 48 mg, 50 mg, 54 mg, 145 mg, 160 mg
Viên nang: 43 mg, 67 mg, 100 mg, 130 mg, 200 mg, 267 mg (vi hạt)
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Sulbutiamine
Loại thuốc
Thuốc tác động lên hệ thần kinh, vitamin nhóm B.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên bao đường 200 mg.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Dexlansoprazole (dexlansoprazol)
Loại thuốc
Thuốc ức chế bơm proton (PPI)
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nang phóng thích chậm: 30 mg, 60 mg
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Fomepizole.
Loại thuốc
Thuốc giải độc đặc hiệu.
Dạng thuốc và hàm lượng
Dung dịch tiêm tĩnh mạch: 1 g/ml (chai 1,5 ml).
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Galsulfase
Loại thuốc
Thuốc điều trị bệnh.
Dạng thuốc và hàm lượng
Dung dịch đậm đặc tiêm truyền tĩnh mạch: 1 mg/mL.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Fosfomycin
Loại thuốc
Kháng sinh
Dạng thuốc và hàm lượng
Fosfomycin dinatri:
Bột tiêm: Lọ 1 g, 2 g, 3 g và 4 g cùng 1 ống nước cất để pha tiêm (tính theo fosfomycin gốc).
Thuốc uống:
- Bột uống:
- Fosfomycin calci viên 250 mg, 500 mg (tính theofosfomycin gốc); 1 g, 3 g bột/gói (tính theo fosfomycin gốc).
- Fosfomycin trometamol (còn gọi là fosfomycin tromethamin):3 g/gói pha để uống (tính theo fosfomycin gốc).
- Bột pha thành dung dịch để nhỏ tai (fosfomycin natri): 300 mg/lọ (tính theo fosfomycin gốc).
Sản phẩm liên quan







