Galsulfase
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Galsulfase
Loại thuốc
Thuốc điều trị bệnh.
Dạng thuốc và hàm lượng
Dung dịch đậm đặc tiêm truyền tĩnh mạch: 1 mg/mL.
Dược động học:
Hấp thu
Nồng độ đỉnh trong huyết tương của galsulfase
Tuần 1: 0,8 mcg/mL.
Tuần 24: 1,5 mcg/mL.
Tổng diện tích dưới đường cong (AUC)
Tuần 1: 2,3 mcg.giờ/mL.
Tuần 24: 4,3 mcg.giờ/mL.
Phân bố
Thể tích phân bố Vd
Tuần 1: 103 mL/kg (khoảng 56 - 323 mL/kg).
Tuần 24: 69 mL/kg (khoảng 59 - 2.799 mL/kg).
Chuyển hóa
Không có thông tin.
Thải trừ
Độ thanh thải
Tuần 1: 4,7 - 10,5 mL/kg/phút.
Tuần 24: 1,1 - 55,9 mL/kg/phút.
Thời gian bán hủy
Tuần 1: 9 phút.
Tuần 24: 26 phút.
Dược lực học:
Rối loạn dự trữ mucopolysaccharide (GAG) là do thiếu hụt các enzym lysosome cần thiết cho quá trình dị hóa GAG. Mucopolysaccharidosis VI (còn được gọi là MPS VI, hội chứng Maroteaux - Lamy) đặc trưng bởi sự vắng mặt hoặc giảm rõ rệt N-acetylgalactosamine 4-sulfatase. Sự thiếu hụt hoạt động của sulfatase dẫn đến sự tích tụ chất nền GAG, dermatan sulfat trong khắp cơ thể. Sự tích tụ này dẫn đến rối loạn chức năng tế bào, mô và cơ quan trên diện rộng.
Galsulfase một enzyme ngoại sinh, được đưa vào lysosome để làm tăng sự dị hóa của GAG. Sự hấp thu galsulfase của tế bào vào lysosome rất có thể được thực hiện qua trung gian liên kết của chuỗi oligosaccharide kết thúc bằng mannose-6-phosphate của galsulfase với các thụ thể mannose-6-phosphate.
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Zileuton
Loại thuốc
Chất ức chế tổng hợp leukotriene
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén thông thường (phóng thích tức thời) 600 mg
Viên nén phóng thích kéo dài 600 g
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Azithromycin.
Loại thuốc
Thuốc kháng sinh
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nang chứa azithromycin dihydrat tương đương 250 mg và 500 mg azithromycin.
Bột pha hỗn dịch uống azithromycin dihydrat tương đương 200 mg azithromycin/5 ml.
Thuốc tiêm tĩnh mạch 500 mg azithromycin.
Thuốc nhỏ mắt dung dịch 1%
Sản phẩm liên quan








