Recoflavone
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Recoflavone đã được sử dụng trong các thử nghiệm nghiên cứu điều trị Viêm dạ dày cấp tính, Hội chứng khô mắt và Viêm dạ dày mãn tính.
Dược động học:
Dược lực học:
Xem thêm
Sulfamoxole
Xem chi tiết
Sulfamoxole là một chất kháng khuẩn sulfonamid.
Mafenide
Xem chi tiết
Mafenide là một loại thuốc sulfonamide được sử dụng để điều trị bỏng nặng. Nó hoạt động bằng cách giảm dân số vi khuẩn có trong mô bỏng và thúc đẩy chữa lành vết bỏng sâu.
Lecithin, soybean
Xem chi tiết
Một hỗn hợp phức tạp của phospholipid; glycolipid; và chất béo trung tính; với lượng đáng kể phosphatidylcholines; phosphatidylethanolamines; và phosphatidylinositols, đôi khi được gọi một cách lỏng lẻo là 1,2-diacyl-3-phosphocholines. Lecithin là một thành phần của màng tế bào và được chiết xuất thương mại từ đậu nành và lòng đỏ trứng. Các đặc tính nhũ hóa và chất hoạt động bề mặt rất hữu ích trong các chất phụ gia thực phẩm và để hình thành các organogel (gel).
NM-3
Xem chi tiết
NM-3 đã được sử dụng trong các thử nghiệm nghiên cứu điều trị Neoplasms.
p-Fluorofentanyl
Xem chi tiết
p-Fluorofentanyl là thuốc giảm đau opioid là một chất tương tự của fentanyl được phát triển bởi Janssen Pharmaceutica trong những năm 1960. p-Fluorofentanyl đã được bán một thời gian ngắn trên thị trường chợ đen Hoa Kỳ vào đầu những năm 1980, trước khi Đạo luật Tương tự Liên bang lần đầu tiên cố gắng kiểm soát toàn bộ các gia đình thuốc dựa trên sự giống nhau về cấu trúc của chúng thay vì lên lịch cho từng loại thuốc khi chúng xuất hiện . p-Fluorofentanyl được chế tạo với cùng một đường tổng hợp như fentanyl, nhưng bằng cách thay thế para-fluoroaniline cho anilin trong quá trình tổng hợp.
Magnesium acetate tetrahydrate
Xem chi tiết
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Magnesium acetate tetrahydrate.
Loại thuốc
Vitamin và khoáng chất.
Dạng thuốc và hàm lượng
Nhũ tương tiêm: Nhiều hàm lượng như 0,63g, 0,55g, 0,33g…
Dung dịch tiêm: Nhiều hàm lượng như 0,054g, 1,23g, 32mg…
Magnesium Trisilicate
Xem chi tiết
Magiê trisilicate là một hợp chất vô cơ được sử dụng như một thuốc kháng axit trong điều trị loét dạ dày tá tràng.
Perfosfamide
Xem chi tiết
Perfosfamide đã được sử dụng trong các thử nghiệm nghiên cứu điều trị ung thư hạch, u nguyên bào thần kinh và đa u nguyên bào và u tế bào plasma.
Levosalbutamol
Xem chi tiết
Levosalbutamol, còn được gọi là levalbuterol, là một chất chủ vận thụ thể ad2 adrenergic tác dụng ngắn được sử dụng trong điều trị hen suyễn và bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính (COPD). Salbutamol đã được bán trên thị trường dưới dạng hỗn hợp chủng tộc, mặc dù hoạt tính của chất chủ vận beta2 hầu như chỉ có trong (R) -enantiome. Việc sử dụng salbutamol và khả năng (S) -salbutamol có tác dụng phụ đã dẫn đến sự phát triển của một công thức (R) -salbutamol tinh khiết được gọi là levosalbutamol (levalbuteram
Pardoprunox
Xem chi tiết
Pardoprunox đã được sử dụng trong các thử nghiệm nghiên cứu điều trị bệnh Parkinson giai đoạn đầu và bệnh Parkinson giai đoạn tiến triển. Pardoprunox là một chất chủ vận dopamine D2 một phần và chất chủ vận noradrenergic với các đặc tính chủ vận serotonin 5-HT1A.
Nepicastat
Xem chi tiết
Nepicastat đã được điều tra để điều trị chứng phụ thuộc Cocaine và rối loạn căng thẳng sau chấn thương.
Niclosamide
Xem chi tiết
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Niclosamide (niclosamid)
Loại thuốc
Thuốc trị sán
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén 500 mg
Sản phẩm liên quan









