Cadazolid
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Cadazolid đã được sử dụng trong các thử nghiệm nghiên cứu điều trị Nhiễm trùng Clostridium Difficile.
Dược động học:
Dược lực học:
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Ferrous fumarate (sắt (II) fumarat)
Loại thuốc
Muối sắt vô cơ
Dạng thuốc và hàm lượng
- Dung dịch siro 140 mg/ 5 ml
- Viên nén 210 mg, 322 mg
Dicetyl phosphate là gì?
Dicetyl phosphate hay DCP là một trong những nhóm ankyl photphat. Dicetyl photphat thường là một phần của hỗn hợp với rượu béo và các thành phần photphat khác được tạo ra từ rượu cetyl để tạo thành một thành phần có chức năng như chất hoạt động bề mặt và chất nhũ hóa. Nó có sẵn dưới dạng vảy rắn màu trắng.
Những hỗn hợp này có một sức mạnh tổng hợp tuyệt vời trong khi giúp ổn định công thức đồng thời nhẹ nhàng trên da. Vai trò chính của nó là giúp kiểm soát độ nhớt của các công thức mỹ phẩm lỏng cũng như cải thiện cảm quan. Nó có một ái lực tự nhiên đối với da do mối quan hệ của thành phần axit photphoric với phospholipid (một loại axit béo) có trong da.
Trong ngành công nghiệp mỹ phẩm và làm đẹp, nó hoạt động như một chất nhũ hóa và chất hoạt động bề mặt. Nó được sử dụng trong công thức của các sản phẩm chống nắng, dưỡng tóc và kem nhuộm tóc.
Tên khác: 1-Hexadecanol, Hydrogen Phosphate, Dicetyl Phosphate, Dicetyl Phosphate; Dihexadecyl Phosphate; 1-Hexadecanol, Hydrogen Phosphate, Dihexadecyl Ester Phosphoric Acid, Dihexadecyl Hydrogen Phosphate, Hydrogen Phosphate 1-Hexadecanol Và Phosphoric Acid, Dihexadecyl Ester.
Công thức hóa học của Dicetyl phosphate
Điều chế sản xuất Dicetyl Phosphate
Nó có thể được tạo ra bằng cách trung hòa axit photphoric với natri hydroxit:
H3PO4 + 2 NaOH → Na2HPO4 + 2 H2O
Về mặt công nghiệp Nó được điều chế theo quy trình hai bước bằng cách xử lý dicalcium phosphate với natri bisulfate, kết tủa canxi sulfat.
CaHPO4 + NaHSO4 → NaH2PO4 + CaSO4
Trong bước thứ hai, dung dịch thu được của monosodium phosphate được trung hòa một phần:
NaH2PO4 + NaOH → Na2HPO4 + H2O
Cơ chế hoạt động
Được làm từ hỗn hợp của rượu cetyl và axit photphoric, Dicetyl Phosphate chia sẻ các đặc tính tương tự với các loại phốt phát khác được sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc da. Nó hoạt động như một chất hoạt động bề mặt và chất nhũ hóa. Natri citrate hoạt động như một chất đệm trong nhiều sản phẩm mỹ phẩm để kiểm soát mức độ pH của chúng.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Menotropins
Loại thuốc
Hormon Gonadotropins (Human Menopausal Gonadotropin).
Dạng thuốc và hàm lượng
- Bột đông khô để tiêm chứa 75 đvqt FSH và 75 đvqt LH/ống.
- Bột đông khô để tiêm chứa 150 đvqt FSH và 150 đvqt LH/ống.
Sản phẩm liên quan








