Encenicline
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Encenicline đã được nghiên cứu để điều trị nhận thức, tâm thần phân liệt, bệnh Alzheimer, tái cực tim và các bệnh hệ thống thần kinh trung ương.
Dược động học:
Encenicline, một chất chủ vận thụ thể alpha 7 Nicotinic Acetylcholine Receptor (chất chủ vận alpha 7 NAchR). Encenicline có thể có cơ chế hoạt động tương tự GTS-21. Gating giác quan thính giác, một phép đo sinh học về khả năng ngăn chặn phản ứng gợi lên thứ hai của hai kích thích thính giác, bị giảm ở những người bị tâm thần phân liệt. Sự thiếu hụt trong giao phối cảm giác có liên quan đến suy giảm chú ý, và có thể góp phần vào các triệu chứng nhận thức và rối loạn nhận thức. Quá trình ức chế này, bao gồm sự giải phóng trung gian thụ thể alpha (7) nicotinic của axit gamma-aminobutyric (GABA) bởi các hạch nội tạng, đại diện cho một mục tiêu mới tiềm năng để can thiệp điều trị bệnh tâm thần phân liệt.
Dược lực học:
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Dofetilide
Loại thuốc
Thuốc chống loạn nhịp loại III.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nang 125mcg, 250mcg, 500mcg.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Diclofenac.
Loại thuốc
Thuốc chống viêm không steroid.
Dạng thuốc và hàm lượng
Diclofenac được dùng chủ yếu dưới dạng muối natri. Muốidiethylamoni và muối hydroxyethylpyrolidin được dùng bôi ngoài.
Dạng base và muối kali cũng được dùng làm thuốc uống. Liều lượng diclofenac được tính theo diclofenac natri.
Viên bao tan trong ruột: 25 mg; 50 mg; 100 mg.
Ống tiêm: 75 mg/2 ml; 75 mg/3 ml.
Thuốc đạn: 25 mg; 100 mg.
Thuốc nhỏ mắt: 0,01%.
Thuốc gel để xoa ngoài 10 mg/g.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Dexmedetomidine
Loại thuốc
Thuốc an thần, thuốc ngủ
Dạng thuốc và hàm lượng
Dung dịch cô đặc để tiêm truyền 100 microgam/ml (lọ 2ml, 4ml, 10ml)
Sản phẩm liên quan









