Carboplatin
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Carboplatin
Loại thuốc
Thuốc chống ung thư, hợp chất có platin
Dạng thuốc và hàm lượng
Lọ 50 mg, 150 mg và 450 mg bột đông khô màu trắng đã tiệt khuẩn. Mỗi lọ có thêm cùng khối lượng manitol, kèm ống dung môi để pha thành dung dịch 1%.
Lọ dung dịch 50 mg/5 ml, 150 mg/45 ml, 450 mg/45 ml, 600 mg/60 ml, dung dịch 10 mg/ml.
Dược động học:
Hấp thu
Sau khi truyền tĩnh mạch một liều duy nhất carboplatin cho người lớn bị ung thư, carboplatin, platin toàn phần và platin siêu lọc, đạt đến nồng độ đỉnh ngay.
Phân bố
Sau khi tiêm truyền tĩnh mạch, carboplatin và các dẫn xuất chứa platin do carboplatin chuyển hóa sinh ra được phân bố rộng vào các mô và dịch cơ thể. Carboplatin không gắn vào protein huyết tương nhưng các dẫn xuất chứa platin gắn vào protein của mô và của huyết tương.
Chuyển hóa
Chuyển hóa thành platin.
Thải trừ
Carboplatin và các chất chuyển hóa được thải trừ chủ yếu qua việc lọc ở tiểu cầu thận và bài xuất qua nước tiểu.
Dược lực học:
Carboplatin (cũng giống cisplatin) có tác dụng độc tế bào, chống ung thư và thuộc loại chất alkyl hoá. Carboplatin tạo thành liên kết chéo ở trong cùng một sợi hoặc giữa hai sợi của phân tử ADN, làm thay đổi cấu trúc của ADN, nên ức chế sự tổng hợp ADN.
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Prasterone.
Loại thuốc
Hormon tuyến thượng thận.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên đặt âm đạo, prasterone – 6,5 mg.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Perflutren (dạng vi cầu lipid và vi cầu protein A).
Loại thuốc
Thuốc dùng trong kỹ thuật chuẩn đoán hình ảnh.
Dạng thuốc và hàm lượng
Dạng vi cầu lipid: Hỗn dịch tiêm tĩnh mạch 150 mcL/mL và 6,52 mg/mL.
Dạng vi cầu protein A: Hỗn dịch tiêm tĩnh mạch 3ml, mỗi ml chứa 5 - 8 x 108 vi cầu protein loại A, 10 mg albumin người và 0,22 ± 0,11 mg perflutren.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Pravastatin
Loại thuốc
Thuốc điều trị rối loạn lipid máu – nhóm statin.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén 10 mg, 20 mg, 40 mg.
Sản phẩm liên quan










