Progabide
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Progabide là một chất tương tự và tiền chất của axit gamma-aminobutyric. Nó thường được sử dụng trong điều trị động kinh. Nó có hoạt tính chủ vận cho cả thụ thể GABAA và GABAB. Progabide đã được điều tra cho nhiều bệnh ngoài bệnh động kinh, bao gồm bệnh Parkinson, tâm thần phân liệt, trầm cảm lâm sàng và rối loạn lo âu với sự thành công khác nhau.
Dược động học:
Progabide liên kết với cả thụ thể GABA A và GABA B nằm trên các đầu của sợi hướng tâm chính. Ràng buộc để kết quả GABA A trong một mối quan hệ tăng của các thụ thể GABA cho các axit amin, một thông lượng tăng cường của các ion clorua qua màng bị đầu cuối, và sự gia tăng số lượng của sự ức chế trước synap. Kích hoạt thụ thể GABA B làm chậm lại dòng ion canxi vào các thiết bị đầu cuối, do đó làm giảm sự giải phóng các axit amin kích thích và có thể các chất dẫn truyền khác.
Dược lực học:
Progabide, một dẫn xuất của axit béo, là một chất chủ vận thụ thể GABA được sử dụng để điều trị các triệu chứng của bệnh động kinh.
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Loại thuốc
Acid amin và dẫn xuất
Dạng thuốc và hàm lượng
- Viên nén bao film tan trong ruột 500 mg
- Bột rắn pha dung dịch tiêm 500 mg / 5 mL
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Ospemifene
Loại thuốc
Thuốc đối chủ vận/đối vận estrogen.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén bao phim: 60 mg.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Oritavancin
Loại thuốc
Thuốc kháng sinh.
Dạng thuốc và hàm lượng
Bột đông khô pha tiêm: 1200 mg/40 ml, 400 mg/50ml.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Peginterferon alfa-2b
Loại thuốc
Chống ung thư, điều biến phản ứng sinh học
Dạng thuốc và hàm lượng
- Bút tiêm dưới da (296 mcg, 444 mcg, 888 mcg)
- Bột tiêm dưới da (120 mcg, 50 mcg)
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Procainamide hydrochloride (Procainamid hydroclorid)
Loại thuốc
Thuốc chống loạn nhịp tim nhóm Ia.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén: 200 mg, 250 mg, 500 mg.
Viên nén giải phóng chậm: 500 mg, 750 mg, 1000 mg.
Ống tiêm: 1 g/10 ml, ống tiêm 1 g/2 ml.
Sản phẩm liên quan





