Nesiritide
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Nesiritide
Loại thuốc
Tác nhân giãn mạch.
Dạng thuốc và hàm lượng
Dung dịch tiêm truyền.
Dược động học:
Nesiritide trải qua quá trình phân tách protein của peptide bởi endopeptidase, chẳng hạn như endopeptidase trung tính, hiện diện trên bề mặt lòng mạch.
BNP của người được loại bỏ khỏi tuần hoàn thông qua ba cơ chế độc lập sau, theo thứ tự giảm dần tầm quan trọng:1) liên kết với các thụ thể thanh thải bề mặt tế bào với quá trình nội hóa tế bào và phân giải protein lysosome tiếp theo; 2) sự phân cắt protein của peptide bởi endopeptidase, chẳng hạn như endopeptidase trung tính, có trên bề mặt lòng mạch; và 3) lọc thận.
Trung bình thời gian bán hủy của pha ban đầu và pha cuối tương ứng là khoảng 2 và 18 phút.
Dược lực học:
Nesiritide hoạt động bằng cách tạo điều kiện thuận lợi cho cân bằng nội môi tim mạch thông qua điều hòa tiêu cực của hệ thống renin-angiotensin-aldosterone. Quy định này sẽ kích thích guanosine monophosphate chu kỳ và thư giãn tế bào cơ trơn. Nói một cách đơn giản hơn, nó thúc đẩy giãn mạch, bài niệu natri và bài niệu.
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Becaplermin
Loại thuốc
Chất kích thích và tăng sinh tế bào.
Dạng thuốc và hàm lượng
Thuốc bôi ngoài da, tuýp 2 g hoặc 15 g dạng gel 0,01% (mỗi gam gel có chứa 100mcg becaplermin).
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Sultamicillin
Loại thuốc
Kháng sinh nhóm penicilin phối hợp (ampicillin và sulbactam).
Dạng thuốc và hàm lượng
Hỗn dịch uống: Sultamicillin 250 mg/5ml.
Dạng tiêm: 250 mg/5ml.
Viên nén: 375 mg; 750 mg.
Viên nén bao phim: 750 mg.
Bột đông khô pha tiêm:
-
1,5g (ampicillin 1g và sulbactam 0,5g).
-
3g (ampicillin 2g và sulbactam 1g).
-
15g (ampicillin 10g và sulbactam 5g).
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Silver nitrate (Bạc nitrat).
Loại thuốc
Thuốc sát trùng.
Dạng thuốc và hàm lượng
- Dung dịch bạc nitrat 0,5 %; 10 %; 25 %; 50%.
- Que tẩm thuốc, dùng ngoài: Bạc nitrat 75 % và kali nitrat 25 %.
- Dung dịch nhỏ mắt: 1%.
Sản phẩm liên quan








