Conivaptan
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Conivaptan
Loại thuốc
Đối kháng vasopressin (hormone chống bài niệu)
Dạng thuốc và hàm lượng
Dung dịch tiêm 0,2 mg/mL (20 mg) trong 5% dextrose
Dược động học:
Hấp thu và phân bố
Conivaptan liên kết chủ yếu với protein huyết tương, liên kết 99% trong khoảng nồng độ khoảng 10 đến 1000 ng/mL.
Đi qua nhau thai và được tìm thấy trong mô bào thai ở chuột, không biết liệu conivaptan có đi qua nhau thai ở người hay không. Không biết liệu conivaptan có được phân phối vào sữa mẹ hay không.
Chuyển hóa
Được chuyển hóa chủ yếu ở gan bởi CYP3A, thành các chất chuyển hóa có hoạt tính.
Thải trừ
Bài tiết chủ yếu qua phân (83%) và qua nước tiểu (12%). Thời gian bán hủy là 5 giờ ở nam giới khỏe mạnh. Ở những bệnh nhân hạ natri máu dùng liều nạp 20 mg, sau đó là 20 hoặc 40 mg mỗi ngày trong 4 ngày, thời gian bán thải trung bình tương ứng là 5,3 hoặc 8,1 giờ.
Dược lực học:
Conivaptan là một chất đối kháng arginine vasopressin (AVP) kép có ái lực nano với các thụ thể V 1A và V 2 ở người trong ống nghiệm. Mức AVP trong máu tuần hoàn rất quan trọng đối với việc điều hòa cân bằng nước và điện giải và thường tăng cao trong cả hạ natri máu thể tích và tăng thể tích máu. Hiệu ứng AVP được trung gian thông qua các thụ thể V 2, được kết hợp chức năng với các kênh aquaporin ở màng đỉnh của ống góp của thận. Các thụ thể này giúp duy trì độ thẩm thấu huyết tương trong giới hạn bình thường. Tác dụng dược lực học chủ yếu của conivaptan trong điều trị hạ natri máu là thông qua V 2 của nó sự đối kháng của AVP trong ống góp của thận, một tác động dẫn đến tình trạng ho ra nước, hoặc bài tiết nước tự do.
Xem thêm
Ammonium Polyacryloyldimethyl Taurate là gì?
Ammonium polyacryloyldimethyl taurate là một loại bột polyme tổng hợp được làm từ muối amoni. Vai trò chính của nó trong mỹ phẩm là giúp ổn định nhũ tương bằng cách kiểm soát độ nhớt của chúng, nhưng nó cũng mang lại một kết thúc nhẹ nhàng, tươi mát và mềm mại.
Công thức hóa học của Ammonium polyacryloyldimethyl taurate
Điều chế sản xuất Ammonium polyacryloyldimethyl taurate
Ammonium polyacryloyldimethyl taurate là một muối amoni được polyme hóa với nhiều ứng dụng tiềm năng khác nhau trong ngành công nghiệp hóa chất và mỹ phẩm.
Cơ chế hoạt động
Ammonium polyacryloyldimethyl taurate được tìm thấy trong một số hỗn hợp với các silicon khác nhau và dung môi hoàn thiện khô isohexadecane. Với khả năng này, amoni polyacryloyldimethyl taurate góp phần tạo nên tính thẩm mỹ mịn, khô mượt và ổn định mang lại lợi ích cho các thành phần đối tác của nó.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Cobimetinib
Loại thuốc
Thuốc chống ung thư.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén bao phim 20 mg.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Bilastine (Bilaxten)
Loại thuốc
Nhóm thuốc kháng histamine H1.
Dạng thuốc và hàm lượng
- Viên nén: 10 mg, 20 mg.
- Dung dịch uống 2,5 mg/ ml.
Sản phẩm liên quan








