Activated charcoal
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Activated charcoal (Than hoạt).
Loại thuốc
Thuốc giải độc.
Dạng thuốc và hàm lượng
- Nang 250 mg; viên nén 250 mg, 500 mg.
- Dạng lỏng: 12,5 g (60 ml); 25 g (120 ml) với dung môi là nước hoặc sorbitol hoặc propylen glycol.
- Bột để pha hỗn dịch: 15 g, 30 g, 40 g, 120 g, 240 g.
Dược động học:
Hấp thu
Than hoạt tính không được hấp thu toàn thân, không được hấp thu qua đường tiêu hóa.
Phân bố
Không có dữ liệu.
Chuyển hóa
Không bị chuyển hóa.
Thải trừ
Than hoạt được thải nguyên dạng theo phân.
Dược lực học:
Than hoạt có thể hấp phụ được nhiều hợp chất vô cơ và hữu cơ. Khi dùng đường uống, than hoạt làm giảm sự hấp thu của những chất này, do đó được dùng trong nhiều trường hợp ngộ độc cấp từ đường uống. Để có hiệu quả cao nhất, sau khi đã uống phải chất độc, cần uống than hoạt càng sớm càng tốt.
Tuy nhiên, than hoạt vẫn có thể có hiệu lực vài giờ sau khi uống phải một số thuốc chậm hấp thu do nhu động của dạ dày giảm hoặc có chu kỳ gan - ruột hoặc ruột - ruột. Khi được uống làm nhiều liều, than hoạt tạo ra và duy trì chênh lệch nồng độ ở thành ống tiêu hóa, do đó tạo điều kiện thuận lợi cho các chất độc khuếch tán thụ động từ máu vào lòng ruột và được than hấp phụ. Bằng cách này, than hoạt ngăn chu kỳ ruột - gan, ruột - ruột và làm tăng tốc độ đào thải chất độc khỏi cơ thể (thẩm phân dạ dày - ruột).
Dùng than hoạt nhắc lại nhiều lần làm tăng thải qua phân những thuốc như glycosid trợ tim, barbiturat, salicylat, theophylin. Than hoạt không có giá trị trong điều trị ngộ độc acid và kiềm mạnh. Than hoạt cũng không dùng để giải độc muối sắt, cyanid, malathion, dicophan, lithi, một số dung môi hữu cơ như ethanol, methanol hoặc ethylen glycol, vì khả năng hấp phụ quá thấp.
Nghiên cứu lâm sàng cho thấy than hoạt không chống tiêu chảy, không làm thay đổi số lần đi ngoài, không làm thay đổi lượng phân hoặc rút ngắn thời gian tiêu chảy, do vậy không nên dùng than hoạt trong điều trị tiêu chảy cấp cho trẻ em.
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Magnesium.
Loại thuốc
Vitamin và khoáng chất.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén: 50mg, 100mg, 125mg, 150mg, 188mg, 250mg, 375mg.
Viên nang: 20mg, 72.5mg, 100mg, 125mg, 150mg.
Miếng dán: 3g/100g.
Dung dịch uống: 10.24 mg/ml, 400mg/ 5ml, 800mg/ 5ml, 1200mg/ 5ml.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Policresulen.
Loại thuốc
Thuốc cầm máu và sát trùng tại chỗ.
Dạng thuốc và hàm lượng
Dung dịch súc miệng 720 mg/1mL.
Viên trứng đặt âm đạo 90mg.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Losartan
Loại thuốc
Thuốc đối kháng thụ thể AT1 của angiotensin II.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén bao phim, dạng muối kali: 12,5 mg, 25 mg, 50 mg, 100 mg.
Viên nén bao phim dạng phối hợp: 50 mg (100 mg) Losartan và 12,5 mg (25 mg) hydrochlorothiazid.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Loại thuốc
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nang: 150mg, 300mg
Sản phẩm liên quan






