Treprostinil
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Treprostinil
Loại thuốc
Thuốc giãn mạch, một chất tương tự tổng hợp của prostacyclin.
Dạng thuốc và hàm lượng
- Dung dịch tiêm truyền: 1 mg/ml, 2,5 mg/ml, 5 mg/ml, 10 mg/ml.
- Thuốc hít bằng miệng: 0,6 mg/ml (1,74 mg treprostinil)
- Viên nén phóng thích kéo dài 0,125 mg, 0,25 mg, 1 mg, 2,5 mg, 5 mg.
Dược động học:
Hấp thu
Hấp thu nhanh chóng và hoàn toàn sau khi truyền dưới da, sinh khả dụng tuyệt đối là 100%.
Sinh khả dụng tuyệt đối sau khi hít qua đường miệng là khoảng 64-72% và sau khi uống của treprostinil diolamine là khoảng 17%. Sinh khả dụng và nồng độ đỉnh trong huyết tương của treprostinil đường uống tăng lên khi dùng sau bữa ăn nhiều chất béo, nhiều calo.
Nồng độ ở trạng thái ổn định khoảng 10 giờ sau khi tiêm dưới da.
Nồng độ đỉnh trong huyết tương của treprostinil đạt được khoảng 10-15 phút sau khi hít qua đường miệng và khoảng 4–6 giờ sau khi uống, kéo dài khoảng 1–2 ngày khi dùng thuốc hai-ba lần mỗi ngày.
Phân bố
Liên kết protein huyết tương 91–96%.
Chuyển hóa
Được chuyển hóa nhiều ở gan, chủ yếu bởi CYP2C8 và một phần bởi CYP2C9.
Thải trừ
Sau khi uống, thuốc ở dạng không đổi được thải trừ qua nước tiểu (0,19%) và phân (1,13%); chất chuyển hóa được thải trừ qua nước tiểu (64%).
Sau khi tiêm dưới da, bài tiết qua nước tiểu (79%) và phân (13%).
Thời gian bán thải cuối khoảng 4 giờ (sau khi sử dụng dưới da).
Dược lực học:
Treprostinil là một chất tương tự prostacyclin.
Thuốc có tác dụng giãn mạch trực tiếp trên tuần hoàn động mạch phổi và hệ thống, và ức chế sự kết tập tiểu cầu.
Ở động vật, tác dụng giãn mạch làm giảm hậu gánh thất phải và trái, đồng thời tăng cung lượng tim và thể tích đột quỵ. Tác dụng của thuốc treprostinil trên nhịp tim ở động vật thay đổi theo liều dùng.
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Aceclofenac.
Loại thuốc
Thuốc kháng viêm không steroid (NSAID).
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén 100 mg.
Tên thuốc gốc (hoạt chất)
Atracurium
Loại thuốc
Thuốc ức chế thần kinh cơ không khử cực.
Dạng thuốc và hàm lượng
Thuốc tiêm tĩnh mạch.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Ipilimumab
Loại thuốc
Thuốc chống ung thư, kháng thể đơn dòng
Dạng thuốc và hàm lượng
Dung dịch tiêm truyền 5 mg/ml
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Diclofenac.
Loại thuốc
Thuốc chống viêm không steroid.
Dạng thuốc và hàm lượng
Diclofenac được dùng chủ yếu dưới dạng muối natri. Muốidiethylamoni và muối hydroxyethylpyrolidin được dùng bôi ngoài.
Dạng base và muối kali cũng được dùng làm thuốc uống. Liều lượng diclofenac được tính theo diclofenac natri.
Viên bao tan trong ruột: 25 mg; 50 mg; 100 mg.
Ống tiêm: 75 mg/2 ml; 75 mg/3 ml.
Thuốc đạn: 25 mg; 100 mg.
Thuốc nhỏ mắt: 0,01%.
Thuốc gel để xoa ngoài 10 mg/g.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Eletriptan
Loại thuốc
Thuốc chủ vận thụ thể serotonin 5-HT 1 (nhóm triptan).
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén bao phim: 20 mg, 40 mg.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Famciclovir
Loại thuốc
Thuốc kháng virus.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén bao phim 125 mg; 250 mg; 500 mg; 750 mg.
Sản phẩm liên quan









