Eletriptan
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Eletriptan
Loại thuốc
Thuốc chủ vận thụ thể serotonin 5-HT 1 (nhóm triptan).
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén bao phim: 20 mg, 40 mg.
Dược động học:
Hấp thu thuốc
Eletriptan được hấp thu nhanh chóng và tốt qua đường tiêu hóa (ít nhất 81%) sau khi uống. Sinh khả dụng tuyệt đối khoảng 50%. Tmax trung bình là 1,5 – 2 giờ sau khi uống.
Phân bố thuốc
Thể tích phân bố của eletriptan là 138L, phân bố tốt vào các mô. Tỉ lệ liên kết với protein khoảng 85%.
Chuyển hóa thuốc
Eletriptan được chuyển hóa chủ yếu bởi enzym CYP3A4 ở gan tạo thành chất chuyển hóa có hoạt tính.
Thải trừ
Thời gian bán thải khoảng 4 giờ. Độ thanh thải thận trung bình sau khi uống là khoảng 3,9 L/h. Eletriptan được thải trừ chủ yếu qua gan (khoảng 90%).
Dược lực học:
Eletriptan là một chất chủ vận chọn lọc tại các thụ thể serotonin (5-HT 1B, 5-HT 1D) ở mạch máu và thần kinh.
Thuốc Eletriptan cũng thể hiện ái lực cao với thụ thể 5-HT 1F có thể góp phần vào cơ chế hoạt động chống đau nửa đầu của nó. Eletriptan có ái lực khiêm tốn với các thụ thể 5-HT 1A , 5-HT 2B , 5-HT 1E và 5-HT 7 tái tổ hợp ở người.
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Asparaginase Escherichia coli (Asparaginase).
Loại thuốc
Thuốc chống ung thư.
Dạng thuốc và hàm lượng
Lọ 10 000 đơn vị quốc tế (đvqt) dưới dạng bột hoặc thành khối đông khô hình cái nút, màu trắng đã tiệt khuẩn, rất dễ tan trong nước. Mỗi lọ còn chứa 80 mg manitol là một thành phần không có hoạt tính.
1 đvqt của L-asparaginase tương đương với lượng enzym gây ra 1 micromol amoniac trong 1 phút từ L-asparagin trong điều kiện chuẩn (37oC).
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Amodiaquine.
Loại thuốc
Thuốc điều trị sốt rét.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén amodiaquine/artesunate: 153mg/50mg; 300mg/100mg; 600mg/200mg.
Thuốc cốm pha hỗn dịch uống amodiaquine/artesunate: 75mg/25mg.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Amphotericin B
Loại thuốc
Kháng sinh chống nấm
Dạng thuốc và hàm lượng
Thuốc tiêm:
-
Chế phẩm thông thường phức hợp với muối mật deoxycholat: Bột để pha tiêm 50 mg (50 000 đơn vị)/lọ.
-
Chế phẩm phức hợp với natri cholesteryl sulfat: Bột để pha tiêm: 50 mg/lọ - 100 mg/lọ.
-
Chế phẩm phức hợp với L-alpha dimyristoylphosphatidylglycerol: Hỗn dịch 5 mg/ml, 10 ml/lọ, 20 ml/lọ.
-
Chế phẩm dạng liposom: Bột để pha tiêm 50 mg/lọ.
Thuốc uống, ngậm:
-
Viên nén 100 mg.
-
Hỗn dịch 100 mg/ml, 12 ml/lọ. Viên ngậm 10 mg.
Thuốc bôi ngoài:
-
Lotion 3%, 3 g/100 ml, 30 ml/1 tuýp.
Sản phẩm liên quan










