Amodiaquine
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Amodiaquine.
Loại thuốc
Thuốc điều trị sốt rét.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén amodiaquine/artesunate: 153mg/50mg; 300mg/100mg; 600mg/200mg.
Thuốc cốm pha hỗn dịch uống amodiaquine/artesunate: 75mg/25mg.
Dược động học:
Hấp thu
Amodiaquine hấp thu nhanh ở đường tiêu hóa.
Phân bố
Thể tích phân bố của amodiaquine được ước tính vào khoảng 20 - 40 lít / kg.
Desethylamodiaquine, chất chuyển hóa chính của amodiaquine, dạng hoạt động chính sau khi uống. Chủ yếu được tìm thấy trong máu, ở nồng độ cao hơn nhiều so với amodiaquine. Nồng độ của desethylamodiaquine trong máu toàn phần cao gấp 4 - 6 lần trong huyết tương.
Chuyển hóa
Amodiaquine được chuyển hóa ở gan thành chất có hoạt tính là desethylamodiaquine, có lẽ thông qua isoenzyme CYP2C8. Quá trình trao đổi chất bao gồm quá trình oxy hóa và liên hợp glucuronic.
Thải trừ
Chỉ một lượng nhỏ amodiaquine thải trừ qua nước tiểu dưới dạng không chuyển hóa. Thời gian bán thải của desethylamodiaquine từ 1 – 10 ngày. Khoảng 5 % lượng thuốc xuất hiện trong nước tiểu, phần còn lại được chuyển hóa trong cơ thể. Amodiaquine và desethylamodiaquine được phát hiện trong nước tiểu sau nhiều tháng dùng thuốc.
Dược lực học:
Amodiaquine là dẫn chất của 4 - aminoquinoline, có tác dụng diệt thể phân liệt trong hồng cầu của cả 4 chủng Plasmodium falciparum. Amodiaquine có tác dụng chống lại các chủng Plasmodium falciparum nhạy cảm với chloroquine và một số chủng khác kháng chloroquine.
Cơ chế tác dụng điều trị sốt rét của amodiaquine còn chưa rõ nhưng có thể do amodiaquine tập trung trong lysosome trong của ký sinh trùng sốt rét và làm mất chức năng của lysosome. Thuốc tác động đến quá trình tiêu hóa haemoglobin và làm giảm năng lượng cung cấp cho ký sinh trùng. Ngoài ra, các dẫn chất 4 - aminoquinoline còn gắn vào nucleoprotein và ức chế DNA, RNA polymerase. Nồng độ thuốc tập trung nhiều trong không bào tiêu hóa của ký sinh trùng sốt rét.
Để ngăn chặn sự xuất hiện và lây truyền của ký sinh trùng kháng thuốc, WHO khuyến cáo nên dùng amodiaquine với một dẫn xuất artemisinin (artesunate) để điều trị sốt rét do P. falciparum.
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Paracetamol (Acetaminophen).
Loại thuốc
Giảm đau; hạ sốt.
Dạng thuốc và hàm lượng
- Viên nang (uống): 500 mg.
- Viên nang (chứa bột để pha dung dịch): 80 mg.
- Gói để pha dung dịch uống: 80 mg, 120 mg, 150 mg/5 ml.
- Dung dịch uống: 130 mg/5 ml, 160 mg/5 ml, 48 mg/ml, 167 mg/5 ml, 100 mg/ml.
- Dung dịch truyền tĩnh mạch: 10 mg/ml (100 ml).
- Viên nén sủi bọt: 500 mg, 1000mg
- Hỗn dịch: 160 mg/5 ml, 100 mg/ml.
- Viên nhai: 80 mg, 100 mg, 160 mg.
- Viên nén giải phóng kéo dài, bao phim: 650 mg.
- Viên nén bao phim: 160 mg, 325 mg, 500 mg.
- Thuốc đạn: 60mg, 80 mg, 120 mg, 125 mg, 150 mg, 300 mg, 325 mg, 650 mg.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Clobetasone
Loại thuốc
Corticosteroid tác dụng tại chỗ.
Dạng thuốc và hàm lượng
Dùng dưới dạng clobetasone butyrate.
Thuốc mỡ, kem bôi ngoài da 0,05%.
Sản phẩm liên quan











