Sodium bisulfite
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Natri bisulfite đã được sử dụng bên ngoài cho các bệnh da ký sinh và như thuốc sát trùng đường tiêu hóa.
Dược động học:
Dược lực học:
Xem thêm
Thymopentin
Xem chi tiết
Thymopentin đã được sử dụng trong các thử nghiệm nghiên cứu điều trị và phòng ngừa Nhiễm HIV và Ung thư biểu mô tế bào gan.
Nafarelin
Xem chi tiết
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Nafarelin
Loại thuốc
Thuốc tương tự hormon giải phóng gonadotropin.
Dạng thuốc và hàm lượng
Dung dịch thuốc xịt mũi: Chứa 2mg/ml, 1 xịt = 200 microgam.
Mibampator
Xem chi tiết
Mibampator đã được sử dụng trong các thử nghiệm nghiên cứu điều trị bệnh Alzheimer.
Manganese sulfate
Xem chi tiết
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Manganese sulfate.
Loại thuốc
Vitamin và khoáng chất.
Dạng thuốc và hàm lượng
Thuốc bột gói: 5g, 15g.
Dung dịch tiêm: 750mg/5ml/ống.
Melengestrol acetate
Xem chi tiết
Một acetate 6-methyl progesterone với hoạt động glucocorticoid được báo cáo và ảnh hưởng đến động dục.
Methyl undecenoyl leucinate
Xem chi tiết
Methyl undecenoyl leucinate là một thành phần hoạt động trong các loại kem làm trắng. Nó là một chất đối kháng α-MSH ức chế tổng hợp melanin và hoạt động tyrosinase và làm giảm sự biểu hiện của các gen melanogen khác nhau.
Methylinositol
Xem chi tiết
Methylinositol đã được sử dụng trong các thử nghiệm nghiên cứu điều trị bệnh mất trí nhớ và bệnh Alzheimer.
Microsporum audouinii
Xem chi tiết
Microsporum audouinii là một loại nấm có thể gây ra phản ứng dị ứng. Chiết xuất microsporum audouinii được sử dụng trong xét nghiệm dị ứng.
Meriones unguiculatus skin
Xem chi tiết
Meriones unguiculatus da hoặc pelt được sử dụng trong xét nghiệm dị ứng.
Menadione
Xem chi tiết
Một naphthoquinone tổng hợp không có chuỗi bên isoprenoid và hoạt động sinh học, nhưng có thể được chuyển đổi thành vitamin K2 hoạt động, menaquinone, sau khi alkyl hóa in vivo.
LM-609
Xem chi tiết
LM-609 (Vitaxin) là một kháng thể nhân tạo nhắm vào protein trên bề mặt của các mạch máu mới hình thành, cũng như trên một số khối u. Ngoài ung thư, protein có liên quan đến sự phá hủy xương trong viêm khớp dạng thấp và quá trình viêm trong bệnh vẩy nến.
Meloxicam
Xem chi tiết
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Meloxicam.
Loại thuốc
Thuốc chống viêm không steroid.
Dạng thuốc và hàm lượng
- Viên nén: 7,5 mg, 15 mg.
- Viên nang: 7,5 mg.
- Ống tiêm: 15 mg/1,5 ml.
- Viên đặt trực tràng: 7,5 mg.
- Hỗn dịch: 7,5 mg/5 ml.
Sản phẩm liên quan









