Merimepodib
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Merimepodib (VX-497) là một chất ức chế không cạnh tranh mới lạ của IMPDH. Merimepodib có khả năng sinh học bằng miệng và ức chế sự tăng sinh của tế bào lympho nguyên phát ở người, chuột, chuột và chó ở nồng độ khoảng 100 nM.
Dược động học:
Merimepodib là một chất ức chế hoạt động bằng đường uống của inosine monophospate dehydrogenase (IMPDH). Ức chế IMPDH dẫn đến giảm guanosine triphosphate (GTP) nội bào, một phân tử cần thiết cho quá trình tổng hợp DNA và RNA.
Dược lực học:
Merimepodib, một loại thuốc uống, có chứa một chất ức chế mới của inosine monophosphate dehydrogenase (IMPDH), một loại enzyme chịu trách nhiệm kích thích sản xuất tế bào lympho. Merimepodib có khả năng gây ra hoạt động chống vi-rút trực tiếp, cũng như ảnh hưởng đến phản ứng miễn dịch bằng cách tác động lên sự di chuyển và tăng sinh tế bào lympho. Do đó, merimepodib có thể là phương pháp điều trị hiệu quả đối với nhiễm vi rút viêm gan C (HCV), vì căn bệnh này bao gồm cả sự tăng sinh của virus và viêm gan.
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Cefotaxime
Loại thuốc
Kháng sinh cephalosporin thế hệ 3
Dạng thuốc và hàm lượng
- Bột vô khuẩn pha tiêm cefotaxim dạng muối natri tương đương với 0.5 g, 1 g, 2 g, 10 g, 20 g cefotaxim cho mỗi lọ, kèm ống dung môi để pha thuốc.
- Lọ thuốc nước (đông lạnh) truyền tĩnh mạch loại 1 g cefotaxim trong 50 ml dung dịch dextrose 3.4% tương ứng với 20 mg cefotaxim/ml và loại 2 g cefotaxim trong 50 ml dung dịch dextrose 1.4% tương ứng với 40 mg cefotaxim/ml.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Dyclonine
Loại thuốc
Thuốc gây tê tại chỗ và giảm đau.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên ngậm: 1,2mg; 2mg; 3mg.
Dung dịch dùng tại chỗ: 0,5%, 1%.
Dạng xịt: 0,1% (phối hợp glycerin 33%).
Sản phẩm liên quan






