Merimepodib
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Merimepodib (VX-497) là một chất ức chế không cạnh tranh mới lạ của IMPDH. Merimepodib có khả năng sinh học bằng miệng và ức chế sự tăng sinh của tế bào lympho nguyên phát ở người, chuột, chuột và chó ở nồng độ khoảng 100 nM.
Dược động học:
Merimepodib là một chất ức chế hoạt động bằng đường uống của inosine monophospate dehydrogenase (IMPDH). Ức chế IMPDH dẫn đến giảm guanosine triphosphate (GTP) nội bào, một phân tử cần thiết cho quá trình tổng hợp DNA và RNA.
Dược lực học:
Merimepodib, một loại thuốc uống, có chứa một chất ức chế mới của inosine monophosphate dehydrogenase (IMPDH), một loại enzyme chịu trách nhiệm kích thích sản xuất tế bào lympho. Merimepodib có khả năng gây ra hoạt động chống vi-rút trực tiếp, cũng như ảnh hưởng đến phản ứng miễn dịch bằng cách tác động lên sự di chuyển và tăng sinh tế bào lympho. Do đó, merimepodib có thể là phương pháp điều trị hiệu quả đối với nhiễm vi rút viêm gan C (HCV), vì căn bệnh này bao gồm cả sự tăng sinh của virus và viêm gan.
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Alfacalcidol
Loại thuốc
Vitamin D và các chất tương tự.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nang mềm: 0,25 mcg, 0,5 mcg, 1 mcg.
Thuốc tiêm: 2 mcg/ml.
Thuốc uống nhỏ giọt: 2 mcg/ml.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Adalimumab.
Loại thuốc
Thuốc ức chế miễn dịch, kháng thể đơn dòng.
Dạng thuốc và hàm lượng
Dung dịch tiêm trong bơm tiêm đóng sẵn: 20 mg, 40 mg.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Amiodarone
Loại thuốc
Thuốc chống loạn nhịp tim.
Dạng thuốc và hàm lượng
- Viên nén: 100 mg, 200 mg, 400 mg.
- Ống tiêm: 150 mg/3 ml.
- Iod chiếm 37,3% (khối lượng/khối lượng) trong phân tử amiodaron hydroclorid.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Ancrod.
Loại thuốc
Thuốc chống đông máu.
Dạng thuốc và hàm lượng
Dung dịch tiêm bắp dưới da hoặc tiêm tĩnh mạch 70 unit/ml.
Sản phẩm liên quan









