Amlexanox
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Amlexanox là một loại thuốc chống dị ứng, có hiệu quả lâm sàng đối với các bệnh dị ứng, đặc biệt là hen suyễn dị ứng và viêm mũi. Amlexanox như một loại thuốc bôi tại chỗ là một điều trị dung nạp tốt các vết loét tái phát. Loét miệng tái phát (RAU) là bệnh niêm mạc miệng phổ biến nhất ở người, ước tính ảnh hưởng từ 5% đến 50% dân số nói chung.
Dược động học:
Là một dẫn xuất của axit carboxylic benzopyrano-bipyridine, amlexanox có đặc tính chống viêm và chống dị ứng. Nó ức chế giải phóng trung gian hóa học của chất phản ứng chậm của sốc phản vệ (SRS-A) và có thể có tác dụng đối kháng trên interleukin-3. Khi các tế bào bị căng thẳng, chúng giải phóng một dạng không hoạt động của yếu tố tăng trưởng nguyên bào sợi 1 (FGF-1), một mitogen mạnh (thực thể gây ra nguyên phân). Amlexanox liên kết với FGF1, làm tăng tính ổn định về hình dạng của nó, ngăn chặn quá trình oxy hóa gây ra Cu (2+) thường dẫn đến kích hoạt FGF-1.
Dược lực học:
Amlexanox là một loại thuốc uống có chứa chất nhầy đã được chứng minh lâm sàng để loại bỏ sự khởi phát, đẩy nhanh quá trình chữa lành và giải quyết cơn đau do loét miệng (loét miệng). Nó làm giảm thời gian loét mất để chữa lành. Bởi vì amlexanox làm giảm thời gian chữa lành, nó cũng làm giảm cơn đau mà bạn cảm thấy. Các nghiên cứu gần đây cũng chỉ ra rằng phần lớn các vết loét có thể được ngăn ngừa bằng cách áp dụng miếng dán trong giai đoạn prodromal (tiền loét) của bệnh. Loét miệng tái phát (RAU) còn được gọi là Viêm miệng Aphthous tái phát (RAS) được công nhận là bệnh niêm mạc miệng phổ biến nhất được biết đến với con người. Ước tính rằng 20% - 25% dân số nói chung phải chịu ít nhất một tỷ lệ mắc bệnh loét miệng mỗi năm. Amlexanox cũng đang được nghiên cứu về đặc tính chống dị ứng và chống viêm.
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Dapsone (Dapson)
Loại thuốc
Thuốc kháng khuẩn thuộc họ sulfon (kìm trực khuẩn Hansen gây bệnh phong)
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén 25 mg, 100 mg
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Đồng sunfat (Copper Sulfate).
Loại thuốc
Nguyên tố vi lượng.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén, viên nang 5mg.
Dung dịch: 0.4mg/mL (10mL).
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Aprepitant
Loại thuốc
Thuốc đối kháng thụ thể NK1
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nang: 40 mg, 80 mg, 125 mg
Bột pha hỗn dịch uống: 125 mg
Sản phẩm liên quan









