Adalimumab
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Adalimumab.
Loại thuốc
Thuốc ức chế miễn dịch, kháng thể đơn dòng.
Dạng thuốc và hàm lượng
Dung dịch tiêm trong bơm tiêm đóng sẵn: 20 mg, 40 mg.
Dược động học:
Hấp thu
Sự hấp thu và phân phối của adalimumab chậm, với nồng độ đỉnh trong huyết thanh đạt được khoảng 5 ngày sau khi dùng.
Sinh khả dụng trung bình là 64%. nồng độ đáy trung bình ở trạng thái ổn định là khoảng 5 μg/ mL (không dùng đồng thời methotrexate) và 8 đến 9 μg / mL (với methotrexate đồng thời).
Phân bố
Thể tích phân bố từ 5 đến 6 lít và thời gian bán thải ở pha cuối trung bình là khoảng hai tuần. Nồng độ adalimumab trong dịch khớp của một số bệnh nhân viêm khớp dạng thấp dao động từ 31-96%. Phân bố vào dịch khớp. Phân phối vào sữa với lượng nhỏ. Qua nhau thai.
Chuyển hóa
Chưa có thông tin. Thuốc được chuyển hóa ít bởi isoenzyme CYP.
Thải trừ
Chưa rõ. Thời gian bán thải 2 tuần (khoảng 10–20 ngày).
Dược lực học:
Adalimumab liên kết đặc biệt với TNF và trung hòa chức năng sinh học của TNF bằng cách ngăn chặn sự tương tác của nó với các thụ thể TNF bề mặt tế bào p55 và p75. Adalimumab cũng điều chỉnh các phản ứng sinh học do TNF gây ra, bao gồm những thay đổi về mức độ của các phân tử kết dính chịu trách nhiệm cho sự di chuyển của bạch cầu (ELAM-1, VCAM-1 và ICAM-1 với IC50 0,1-0,2 nM).
Xem thêm
Cefdinir là một kháng sinh cephalosporin thế hệ thứ 3 dùng đường uống, được bán dưới các tên thương mại Cefzon và Omnicef.
Năm 2008, Cefdinir, dưới dạng biệt dược Omnicef, là kháng sinh cephalosporin có doanh thu cao nhất ở Hoa Kỳ, với giá trị hơn 585 triệu đô la khi bán lẻ duy nhất đối với dạng generic. Cấu trúc của kháng sinh cephalosporin tương tự như cefixime.
Thuốc Cefdinir được sử dụng để điều trị nhiều loại bệnh nhiễm trùng do vi khuẩn. Giống như các loại thuốc kháng sinh khác, Cefdinir chỉ điều trị các bệnh nhiễm trùng do vi khuẩn gây ra. Nó sẽ không có tác dụng đối với các bệnh nhiễm trùng do vi rút gây ra.
Thuốc Cefdinir có mặt ở Hoa Kỳ dưới tên Omnicef của Abbott Laboratories và ở Ấn Độ dưới tên Cednir của Abbott, Kefnir của Glenmark, Cefdair của Xalra Pharma và Cefdiel của Ranbaxy.
Dạng bào chế và hàm lượng:
Bột pha hỗn dịch, thuốc uống: 125mg/5mL, 250mg/5mL.
Viên nang, thuốc uống: Cefdinir 300mg, 125mg, 100mg, 250mg.
Sản phẩm liên quan








