Sepranolone
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Sepranolone đã được điều tra để điều trị Rối loạn Rối loạn tiền kinh nguyệt.
Dược động học:
Dược lực học:
Xem thêm
Methylnaltrexone
Xem chi tiết
Methylnaltrexone là một chất đối kháng-opioid tác dụng pheriphally hoạt động trên đường tiêu hóa để giảm táo bón do opioid gây ra mà không gây ra tác dụng giảm đau hoặc triệu chứng cai thuốc. Nó cũng là một chất ức chế CYP2D6 yếu. FDA chấp thuận vào năm 2008.
Artesunate
Xem chi tiết
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Artesunate (Artesunat)
Loại thuốc
Thuốc chống sốt rét
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén 50 mg, 200 mg
Bột thuốc pha tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch chứa 60 mg acid artesunic khan, kèm dung dịch pha tiêm natri bicarbonat 5%
Viên đặt trực tràng 100 mg, 400 mg.
Carisbamate
Xem chi tiết
Carisbamate đã được điều tra trong Lạm dụng rượu, Lạm dụng chất gây nghiện và nghiện rượu.
Delafloxacin
Xem chi tiết
Delafloxacin là một loại kháng sinh fluoroquinolone đã được sử dụng trong các thử nghiệm nghiên cứu về điều trị và khoa học cơ bản về bệnh lậu, suy gan, bệnh da do vi khuẩn, nhiễm trùng cấu trúc da và viêm phổi mắc phải trong cộng đồng. Nó đã được phê duyệt vào tháng 6 năm 2017 dưới tên thương mại Baxdela để sử dụng trong điều trị nhiễm trùng cấu trúc da và vi khuẩn cấp tính.
Bevantolol
Xem chi tiết
Bevantolol là thuốc đối kháng adrenoceptor beta-1 đã được chứng minh là có hiệu quả như các thuốc chẹn beta khác trong điều trị đau thắt ngực và tăng huyết áp. Cơ chế hoạt động Các thí nghiệm trên động vật xác nhận cả tác dụng chủ vận và đối kháng trên thụ thể alpha, ngoài hoạt động đối kháng ở thụ thể beta-1.
ATX-914
Xem chi tiết
Axt914 đang được điều tra trong thử nghiệm lâm sàng NCT00417261 (Tác dụng an toàn, dung nạp, dược lực học và dược động học của ATF936 và AXT914 dùng trong các đối tượng khỏe mạnh.).
ALKS 27
Xem chi tiết
ALKS 27 là một công thức hít của trospium clorua để điều trị bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD). Nghiên cứu cho thấy ALKS 27 được dung nạp tốt trong một phạm vi liều rộng, không có tác dụng giới hạn liều quan sát.
Bamifylline
Xem chi tiết
Bamifylline là thuốc đối kháng thụ thể adenosine A1 chọn lọc.
Butamben
Xem chi tiết
Butamben là một chất gây tê cục bộ ở dạng n-butyl-p-aminobenzoate. [A27147] Cấu trúc của nó tương ứng với phân tử tiêu chuẩn của miền ưa nước và kỵ nước được phân tách bởi một ester trung gian có trong hầu hết các thuốc gây tê cục bộ. Do khả năng hòa tan trong nước rất thấp, butamben được coi là có khả năng sử dụng thấp vì nó chỉ thích hợp để sử dụng làm thuốc gây tê tại chỗ. Niềm tin này đã thay đổi với sự ra đời của dịch treo màng cứng của butamben. [L2445] Tất cả các sản phẩm có chứa butamben đã bị loại bỏ khỏi thị trường với niềm tin rằng nó không an toàn hoặc không hiệu quả. [L2433]
Allantoin
Xem chi tiết
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Allantoin.
Loại thuốc
Chất bảo vệ da
Dạng thuốc và hàm lượng
Thuốc mỡ 0,5 g /100 g
Bucillamine
Xem chi tiết
Bucillamine đã được sử dụng trong các thử nghiệm nghiên cứu điều trị và phòng ngừa bệnh Gout và Viêm khớp dạng thấp.
Auranofin
Xem chi tiết
Auranofin là một hợp chất hữu cơ được Tổ chức Y tế Thế giới xếp vào loại thuốc chống thấp khớp. Auranofin xuất hiện để tạo ra heme oxyase 1 (HO-1) mRNA. Heme oxyase 1 là một enzyme phân hủy heme cảm ứng có đặc tính chống viêm.
Sản phẩm liên quan







