Methylnaltrexone
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Methylnaltrexone là một chất đối kháng-opioid tác dụng pheriphally hoạt động trên đường tiêu hóa để giảm táo bón do opioid gây ra mà không gây ra tác dụng giảm đau hoặc triệu chứng cai thuốc. Nó cũng là một chất ức chế CYP2D6 yếu. FDA chấp thuận vào năm 2008.
Dược động học:
Methylnaltrexone là một chất đối kháng-opioid tác dụng pheriphally hoạt động trên đường tiêu hóa ức chế giảm opioid gây ra bởi nhu động dạ dày và thời gian vận chuyển. Bởi vì methylnaltrexone là một dẫn xuất bậc bốn của naltrexone, nó tạo ra tác dụng tiêu hóa mà không tạo ra tác dụng giảm đau hoặc triệu chứng cai vì nó không vượt qua hàng rào máu não.
Dược lực học:
Sử dụng opioid gây chậm vận động đường tiêu hóa và vận chuyển. Sau khi dùng remifentanil, nhóm methylnaltrexone và giả dược cho thấy không có sự thay đổi trong co thắt đồng tử trong khi nhóm naloxone cho thấy sự thay đổi rõ rệt trong khoảng thời gian thử nghiệm.
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Prednicarbate
Loại thuốc
Corticosteroid dùng tại chỗ.
Dạng thuốc và hàm lượng
Kem bôi (0,1%); thuốc mỡ bôi ngoài da (0,1%).
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Drotaverin (drotaverin hydroclorid)
Loại thuốc
Thuốc giãn cơ trơn, thuốc ức chế phosphodiesterase IV.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén: 40 mg, 80 mg.
Viên nén bao phim 40 mg, viên nén phân tán 40 mg.
Viên nang cứng: 40 mg, 80 mg.
Viên nang mềm: 40 mg.
Dung dịch tiêm: 40mg/2ml.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Aluminum hydroxide (nhôm hydroxyd)
Loại thuốc
Kháng acid
Dạng thuốc và hàm lượng
- Viên nang: 475 mg.
- Viên nén: 300 mg, 500 mg, 600 mg (khả năng trung hòa acid: 8 mEq/viên 300 mg).
- Viên nén bao phim: 600 mg.
- Hỗn dịch: 320 mg/5 ml, 450 mg/5 ml, 600 mg/5 ml, 675 mg/5 ml (khả năng trung hoà acid: 30 - 48 mEq/15 ml).
Sản phẩm liên quan










