Allantoin
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Allantoin.
Loại thuốc
Chất bảo vệ da
Dạng thuốc và hàm lượng
Thuốc mỡ 0,5 g /100 g
Dược động học:
Hấp thu
Hấp thu thấp khoảng dưới 30%.
Phân bố
Không có báo cáo.
Chuyển hóa
Không chuyển hoá ở người và động vật.
Thải trừ
Thời gian bán rã 1 - 2,5 giờ.
Đào thải chủ yếu qua nước tiểu.
Độ thanh thải Allantoin ở người bình thường là 123 ml/phút.
Dược lực học:
Dược lực học
Allantoin có tác dụng giữ ẩm và tiêu sừng, cũng như khả năng tăng hàm lượng nước của chất nền ngoại bào và tăng cường sự bong tróc của các lớp tế bào da chết phía trên, thúc đẩy tăng sinh tế bào và tạo điều kiện cho chữa lành vết thương.
Cơ chế tác động
Allantoin tạo điều kiện thuận lợi cho việc hỗ trợ chữa lành vết thương, làm chậm sự phát triển của vi khuẩn. Allantoin làm tăng giãn mạch, sự hiện diện của dịch tiết viêm, số lượng tế bào viêm, tăng sinh nguyên bào sợi và tăng sự lắng đọng collagen.
Xem thêm
Tên thuốc gốc (hoạt chất)
Lithium carbonate
Loại thuốc
Thuốc chống hưng cảm.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nang có hàm lượng 150 mg, 300 mg và 600 mg.
Asunaprevir, còn được đặt tên là BMS-650032, là một chất ức chế protease NS3 của virus viêm gan C (HCV) mạnh. Nó đã được chứng minh là có hiệu quả rất cao trong chế độ phối hợp kép với daclatasvir ở những bệnh nhân bị nhiễm HCV genotype 1b. [A32528] Nó được phát triển bởi Bristol-Myers Squibb Canada và được Bộ Y tế Canada phê duyệt vào ngày 22 tháng 4 năm 2016. thương mại hóa asunaprevir đã bị hủy bỏ một năm sau đó vào ngày 16 tháng 10 năm 2017. [L1113]
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Ajmaline
Loại thuốc
Thuốc chống loạn nhịp tim.
Dạng thuốc và hàm lượng
Dung dịch tiêm: 50 mg/10 ml.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Ceftriaxone
Loại thuốc
Kháng sinh nhóm cephalosporin thế hệ 3.
Dạng thuốc và hàm lượng
Bột vô khuẩn để pha tiêm: Lọ 250 mg, 500 mg, 1 g, 2 g, 10 g dạng bột để tiêm bắp hoặc tĩnh mạch, có ống dung môi kèm theo.
Dạng tiêm truyền tĩnh mạch: Lọ 1 g và 2 g dạng bột để tiêm truyền.
Sản phẩm liên quan










