Phenelzine
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Phenelzine
Loại thuốc
Chống trầm cảm MAOI (ức chế monoamine oxidase)
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén, viên nén bao phim 15 mg
Dược động học:
Hấp thu
Hấp thụ dễ dàng khi được đưa qua đường uống. Tạo ra sự ức chế tối đa MAO trong các mẫu sinh thiết trong vòng 5 đến 10 ngày.
Thời gian đạt nồng độ đỉnh 43 phút. Khởi phát tác dụng: sau 4 tuần trở lên. Thời gian tác dụng có thể tiếp tục 2 tuần sau khi ngừng điều trị.
Phân bố
Phân bố tốt vào hệ thần kinh trung ưng.
Chuyển hóa
Được oxy hóa qua monoamine oxidase (con đường chính) và acetyl hóa (con đường phụ)
Thải trừ
Thời gian bán thải: 11,6 giờ.
Bài tiết: qua nước tiểu (73% dưới dạng chất chuyển hóa).
Dược lực học:
Cơ chế được cho là tăng nồng độ nội sinh của norepinephrine, dopamine và serotonin thông qua ức chế enzym (monoamine oxidase) chịu trách nhiệm phân hủy các chất dẫn truyền thần kinh này
MAOIs phát huy tác dụng chủ yếu ở các hệ cơ quan chịu ảnh hưởng của các amin giao cảm và 5-HT.
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Bambuterol
Loại thuốc
Thuốc chủ vận beta 2.
Dạng thuốc và hàm lượng
- Viên nén 10mg, 20mg.
- Dung dịch uống: 1mg/mL.
Clorhexadol là thuốc an thần và thôi miên được quy định tại Hoa Kỳ dưới dạng chất được kiểm soát theo Lịch III. Nó là một dẫn xuất của chloral hydrate.
Bictegravir là một loại thuốc điều tra được phê duyệt gần đây đã được sử dụng trong các thử nghiệm nghiên cứu điều trị nhiễm HIV-1 và HIV-2. Nó đã được phê duyệt cho đơn trị liệu HIV-1 kết hợp với 2 loại thuốc kháng retrovirus khác trong một viên duy nhất.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Ceftibuten
Loại thuốc
Kháng sinh cephalosporin thế hệ 3
Dạng thuốc và hàm lượng
Ceftibuten được sử dụng dưới dạng muối ceftibuten hydrate
Viên nang cứng: 200mg, 400 mg
Bột pha hỗn dịch uống: 90 mg, 180 mg, 200 mg
Sản phẩm liên quan










