Pardoprunox
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Pardoprunox đã được sử dụng trong các thử nghiệm nghiên cứu điều trị bệnh Parkinson giai đoạn đầu và bệnh Parkinson giai đoạn tiến triển. Pardoprunox là một chất chủ vận dopamine D2 một phần và chất chủ vận noradrenergic với các đặc tính chủ vận serotonin 5-HT1A.
Dược động học:
Pardoprunox liên kết với các thụ thể dopamine D (2), D (3) và D (4) và thụ thể 5-HT (1) (A) và là một chất chủ vận từng phần tại các thụ thể dopamine D (2) và D (3) và a chất chủ vận đầy đủ tại các thụ thể serotonin 5-HT (1) (A). Pardoprunox kết hợp thuốc chủ vận một phần có hiệu lực cao ở các thụ thể dopamine D (2) và D (3) với đầy đủ hiệu lực thấp serotonin 5-HT (1) (A) và rất đáng để mô tả trong các mô hình in vivo của bệnh Parkinson.
Dược lực học:
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Armodafinil.
R-modafinil.
Loại thuốc
Thuốc thúc đẩy sự tỉnh táo.
Dạng thuốc và hàm lượng
Uống: 50 mg, 150 mg, 200 mg, 250 mg.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Almitrine
Loại thuốc
Thuốc kích thích hô hấp.
Dạng thuốc và hàm lượng
Tiêm tĩnh mạch.
Dạng viên nén 50 mg (Vectarion, Armanor).
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Cefotiam hydrochloride (Cefotiam hexetil hydrochlorid)
Loại thuốc
Kháng sinh loại cephalosporin
Dạng thuốc và hàm lượng
- Bột vô khuẩn cefotiam hexetil hydrochloride để pha tiêm biểu thị theo cefotiam với 0,5 g, 1 g, 2 g cho mỗi lọ.
- Viên nén cefotiam hexetil hydrocloride tương đương với 200 mg cefotiam. 1,14 g cefotiam hydroclorid tương đương 1 g cefotiam.
Sản phẩm liên quan










