Tyloxapol
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Tyloxapol là chất tẩy không ion thường được sử dụng làm chất hoạt động bề mặt.
Dược động học:
Tyloxapol, khi được tiêm IP, ngăn chặn hoạt động lipolytic huyết tương, và do đó phá vỡ các lipoprotein giàu triglyceride. Nó cũng đã được chứng minh là chất ức chế lipoprotein lipase, do đó ngăn chặn sự hấp thu triglyceride.
Dược lực học:
Nó được sử dụng như một chất hoạt động bề mặt để hỗ trợ hóa lỏng và loại bỏ chất nhầy (chứa chất nhầy và mủ) bài tiết phế quản phổi. Tyloxapol cũng ngăn chặn hoạt động lipolytic huyết tương, và do đó phá vỡ các lipoprotein giàu triglyceride.
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Fexofenadine hydrochloride (fexofenadin hydroclorid)
Loại thuốc
Kháng histamin thế hệ 2, đối kháng thụ thể H1
Dạng thuốc và hàm lượng
Fexofenadine hydroclorid:
- Nang 30 mg
- Viên nén 30 mg; 60 mg; 180 mg
- Viên nén phân tán 30 mg
- Hỗn dịch uống 6 mg/1 ml (30 ml, 300 ml)
Fexofenadine hydroclorid và pseudoephedrin kết hợp:
- Viên nén giải phóng kéo dài 12 giờ: Fexofenadine hydroclorid 60 mg (giải phóng ngay) và pseudoephedrin hydroclorid 120 mg (giải phóng kéo dài).
- Viên nén giải phóng kéo dài 24 giờ: Fexofenadine hydroclorid 180 mg (giải phóng ngay) và pseudoephedrin hydroclorid 240 mg (giải phóng kéo dài).
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Cyproterone acetate
Loại thuốc
Thuốc hormon kháng androgen
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén: 50 mg, 100 mg
Viên nén bao đường dạng hỗn hợp: 2 mg/ 0,035 mg
Viên nén bao phim dạng hỗn hợp: 2 mg/ 2 mg
Dezocine là thuốc dạng thuốc phiện một phần và được sử dụng để kiểm soát cơn đau. Dezocine là một thay thế rất hiệu quả cho fentanyl khi dùng trong khi mổ nội soi ngoại trú, mặc dù có liên quan đến việc tăng tỷ lệ buồn nôn sau phẫu thuật.
Sản phẩm liên quan









