Flucloxacillin
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Flucloxacillin.
Loại thuốc
Kháng sinh bán tổng hợp isoxazolyl penicilin chống tụ cầu khuẩn.
Dạng thuốc và hàm lượng
- Flucloxacillin dùng uống và tiêm, dưới dạng muối natri và magnesi, liều lượng được tính theo flucloxacillin base khan; 1 g flucloxacillin base khan tương ứng với 11,8 g flucloxacillin magnesi hoặc 1,09 g flucloxacillin natri.
- Viên nang: 250 mg và 500 mg dưới dạng muối natri.
- Hỗn dịch uống và sirô: 125 mg/5 ml (100 ml), 250 mg/5 ml (100 ml) (dưới dạng muối natri pha với nước).
- Thuốc tiêm tĩnh mạch và tiêm bắp: 250 mg và 500 mg (dưới dạng muối natri).
Dược động học:
Hấp thu
Flucloxacillin được hấp thu qua đường tiêu hóa tốt hơn cloxacilin, nhưng thức ăn trong dạ dày làm giảm sự hấp thu của thuốc.
Phân bố
Flucloxacillin phân bố trong các mô và dịch cơ thể tương tự như cloxacilin. Thuốc được phân bố rộng khắp các mô, qua nhau thai, bài tiết vào sữa mẹ, nhưng ít khuếch tán vào dịch não tủy, trừ khi màng não bị viêm. Có thể đạt được nồng độ điều trị trong dịch màng phổi, hoạt dịch và xương. Tỷ lệ gắn kết với protein huyết thanh là 95%.
Chuyển hóa
Flucloxacillin chuyển hóa ở gan mật. Ở những người bình thường, khoảng 10% flucloxacillin được chuyển hóa thành axit penicilloic.
Thải trừ
Flucloxacillin ở dạng không biến đổi và các sản phẩm chuyển hóa được thải chủ yếu qua nước tiểu, không được đào thải bởi thẩm phân máu và thẩm phân màng bụng. Thời gian bán thải của flucloxacillin 0,75 – 1 giờ.
Dược lực học:
Flucloxacillin là một loại kháng sinh penicilin beta-lactam được sử dụng để điều trị các bệnh nhiễm trùng do vi khuẩn gây ra bởi các sinh vật nhạy cảm, thường là gram dương.
Bằng cách liên kết với các protein liên kết penicilin cụ thể (PBPs) nằm bên trong thành tế bào vi khuẩn, flucloxacillin ức chế giai đoạn thứ ba và giai đoạn cuối của quá trình tổng hợp thành tế bào vi khuẩn. Quá trình ly giải tế bào sau đó được thực hiện qua trung gian của các enzym tự phân giải thành tế bào vi khuẩn như autolysin.
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Vandetanib
Loại thuốc
Thuốc chống ung thư.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén bao phim: 100 mg và 300 mg.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Tipranavir
Loại thuốc
Thuốc kháng virus, chất ức chế protease HIV.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nang mềm: 250 mg.
Dung dịch uống chứa 100 mg tipranavir cho mỗi ml dung dịch (100mg/ml).
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Topiramate
Loại thuốc
Thuốc chống co giật
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nang rắc 15 mg, 25 mg.
Viên nang giải phóng kéo dài 25 mg, 50 mg, 100 mg, 150 mg, 200 mg.
Viên nén bao phim 25 mg, 50 mg, 100 mg, 200 mg.
Hỗn dịch uống 10 mg/ml, 20 mg/ml.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Thiothixene.
Loại thuốc
Thuốc chống loạn thần.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nang 1 mg, 2 mg, 5 mg, 10 mg.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Thiotepa
Loại thuốc
Chất chống ung thư, chất alkyl hóa.
Dạng thuốc và hàm lượng
Bột đông khô để pha dung dịch tiêm truyền.
Một lọ bột chứa 100mg thiotepa.
Sau khi pha với 10ml nước pha tiêm, mỗi ml dung dịch chứa 10mg thiotepa (10mg/ml).
Sản phẩm liên quan




