Obinepitide
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Obinepitide là một chất tương tự tổng hợp của hai loại hormone tự nhiên của con người, PYY và Pancreatic Polypeptide, thường được phát hành trong bữa ăn. Những hormone này được biết là có vai trò trong việc điều chỉnh lượng thức ăn và sự thèm ăn ở con người như là tín hiệu bão hòa từ đường tiêu hóa đến hệ thần kinh trung ương. Trong obinepitide, các thuộc tính của cả hai hormone này đã được cấy vào một phân tử.
Dược động học:
TM30338 là một hợp chất hạng nhất, trong một loại thuốc duy nhất nhắm đến cả thụ thể Y2 và Y4 với hiệu lực tương tự và rất cao. Các thụ thể Y2 và Y4 trước đây đều được xác nhận ở người là mục tiêu thuốc ức chế sự thèm ăn độc lập thông qua việc sử dụng các hormone tự nhiên. Trong các nghiên cứu tiền lâm sàng ở động vật béo phì do chế độ ăn kiêng, TM30338 hoạt động kép đã chứng minh tính ưu việt rõ ràng về việc giảm trọng lượng cơ thể trong thời gian dài so với hormone PYY3-36 tự nhiên, chỉ nhắm vào thụ thể Y2.
Dược lực học:
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Icodextrin
Loại thuốc
Dung dịch thẩm phân phúc mạc.
Thành phần
Icodextrin 75 g/L, natri clorid 5,4 g/L, natri S-lactate 4,5 g/L, calci clorid 0,257 g/L, magie clorid 0,051 g/L.
Dạng thuốc và hàm lượng
Dung dịch thẩm phân phúc mạc là dung dịch vô khuẩn chứa 7,5% icodextrin (kl/tt).
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Alverine citrate (alverin citrat)
Loại thuốc
Chống co thắt cơ trơn
Dạng thuốc và hàm lượng
67,3 mg alverine citrate tương đương với khoảng 40 mg alverine
Viên nén: 40 mg, 50 mg, 60 mg
Viên nén phân tán: 60 mg
Viên nang: 40 mg, 60 mg, 120 mg
Viên đạn đặt hậu môn: 80 mg
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Epirubicin hydrochloride.
Loại thuốc
Thuốc chống ung thư nhóm anthracycline.
Dạng thuốc và hàm lượng
- Thuốc tiêm tĩnh mạch: Lọ 25 ml và 100 ml (nồng độ 2 mg/ml).
- Thuốc bột pha tiêm: Lọ 10 mg; lọ 50 mg.
Sản phẩm liên quan








