Epirubicin
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Epirubicin hydrochloride.
Loại thuốc
Thuốc chống ung thư nhóm anthracycline.
Dạng thuốc và hàm lượng
- Thuốc tiêm tĩnh mạch: Lọ 25 ml và 100 ml (nồng độ 2 mg/ml).
- Thuốc bột pha tiêm: Lọ 10 mg; lọ 50 mg.
Dược động học:
Hấp thu
Nồng độ đỉnh trung bình trong huyết thanh tương ứng là 817 nanogam/ml và 1184 nanogam/ml. Nếu tiêm liều 150 mg/m2, nồng độ đỉnh trong huyết thanh là 3088 nanogam/ml đạt được sau 14 phút. Truyền tĩnh mạch liên tục, nồng độ ổn định trong huyết thanh đạt được sau 78 giờ.
Phân bố
Có 77% thuốc gắn vào protein. Epirubicin được phân bố rất nhanh và nhiều vào các mô. Thuốc không qua hàng rào máu - não. Nửa đời phân bố là 0,13 - 0,21 giờ. Thể tích phân bố trung bình sau một liều 60 - 150 mg/m2 là 21 - 27 lít/kg.
Chuyển hóa
Epirubicin bị chuyển hóa mạnh ở gan, tạo thành epirubicinol có hoạt tính và một lượng đáng kể các dẫn xuất glucuronid không có hoạt tính.
Thải trừ
Epirubicin đào thải chủ yếu qua mật; thời gian bán thải khoảng 30 - 40 giờ. Thời gian bán thải của epirubicinol là 20 - 31 giờ. Khoảng 20 - 27% được đào thải qua thận, trong đó 6% dưới dạng không đổi, còn lại dưới dạng epirubicinol và các chất chuyển hóa khác.
Dược lực học:
Epirubicin là 4’-epime của doxorubicin và là dẫn chất bán tổng hợp của daunorubicin. Thuốc thuộc nhóm anthracycline có tác dụng gây độc cho tế bào tương tự doxorubicin và daunorubicin. Cơ chế tác dụng được cho là thuốc tạo thành một phức hợp với DNA bằng cách xen vào giữa các cặp base dẫn đến ức chế tổng hợp DNA và ức chế tổng hợp RNA phụ thuộc DNA. Sự tổng hợp protein cũng bị ức chế. Sự xen kẽ của thuốc vào giữa các cặp base kích hoạt topoisomerase làm tách rời DNA và tế bào bị chết. DNA helicase cũng bị ức chế nên sự sao chép và phiên mã bị ngăn chặn. Epirubicin còn tạo ra các gốc tự do độc với tế bào. Các nghiên cứu trên động vật và test in vitro cho thấy epirubicin có chỉ số điều trị tốt hơn, ít độc tính về huyết học và tim hơn khi dùng liều tương đương tính theo mol so với doxorubicin.
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Mepenzolate
Loại thuốc
Chất kháng cholinergic.
Dạng thuốc và hàm lượng
Mepenzolate được bào chế dạng viên nén.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Norfloxacin
Loại thuốc
Kháng sinh nhóm quinolon (phân nhóm fluoroquinolon).
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén bao phim: 200 mg, 400 mg.
Dung dịch tra mắt: 0,3%.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Milrinone (milrinon)
Loại thuốc
Thuốc ức chế chọn lọc phosphodiesterase typ 3.
Dạng thuốc và hàm lượng
Thuốc tiêm tĩnh mạch: 1 mg/ml (10 ml, 20 ml, 50 ml).
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Mestranol
Loại thuốc
Kích thích tố sinh dục và các chất điều biến của hệ sinh dục, progestogen và oestrogen kết hợp.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén 0,05 mg.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Menthol (Levomenthol)
Loại thuốc
Tinh dầu giảm đau tại chỗ
Thành phần
Menthol , long não
Hoặc Menthol , Chlorobutanol Hemihydrate
Dạng thuốc và hàm lượng
Ống hít: Long não hỗn hợp Racemic 39,671 g, Menthol 39,671 g trong 100 ml dung dịch
Gel: Menthol 2,5%, long não 0,5%
Dung dịch nhỏ mũi: Chlorobutanol hemihydrate 350mg, Menthol 105mg trong 100ml dung dịch
Sản phẩm liên quan








