Northern bluefin tuna
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Chiết xuất dị ứng cá ngừ vây xanh phía bắc được sử dụng trong xét nghiệm dị ứng.
Dược động học:
Dược lực học:
Xem thêm
Epirubicin
Xem chi tiết
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Epirubicin hydrochloride.
Loại thuốc
Thuốc chống ung thư nhóm anthracycline.
Dạng thuốc và hàm lượng
- Thuốc tiêm tĩnh mạch: Lọ 25 ml và 100 ml (nồng độ 2 mg/ml).
- Thuốc bột pha tiêm: Lọ 10 mg; lọ 50 mg.
Carindacillin
Xem chi tiết
Carindacillin (INN), còn được gọi là Carbenicillin indanyl (USAN) là một loại kháng sinh penicillin. Nó là một tiền chất của [carbenicillin]. Nó được dùng bằng đường uống, như muối natri. Nó không còn được bán trên thị trường ở Hoa Kỳ, nhưng đã được Pfizer tiếp thị dưới tên thương hiệu Geocillin.
Sulfamoxole
Xem chi tiết
Sulfamoxole là một chất kháng khuẩn sulfonamid.
OMS-103HP
Xem chi tiết
OMS103HP là loại thuốc đầu tiên được phát triển để cải thiện chức năng khớp sau phẫu thuật nội soi, một trong những thủ thuật phổ biến nhất được thực hiện ngày nay bởi các bác sĩ phẫu thuật chỉnh hình.
Lemuteporfin
Xem chi tiết
Lemuteporfin, được phát triển bởi QLT Incorporated, là một chất cảm quang giống như chlorin có nguồn gốc từ chloroporphyrin. Nó được dự định để điều trị tăng sản tuyến tiền liệt beign.
Medicago sativa pollen
Xem chi tiết
Phấn hoa Medicago sativa là phấn hoa của cây Medicago sativa. Phấn hoa dược liệu chủ yếu được sử dụng trong xét nghiệm dị ứng.
Meso-Erythritol
Xem chi tiết
Một loại đường bốn carbon được tìm thấy trong tảo, nấm và địa y. Nó ngọt gấp đôi so với sucrose và có thể được sử dụng như một thuốc giãn mạch vành. [PubChem]
N-(2-hydroxybenzyl)-2,5-dimethoxy-4-cyanophenylethylamine
Xem chi tiết
25CN-NBOH (N- (2-hydroxybenzyl) -2,5-dimethoxy-4-cyanophenylethylamine) là một chất chủ vận 5-HT2A chọn lọc mới được phát triển. Nó đã được thử nghiệm liên quan đến mô hình phản ứng đầu-co giật (HTR) của hoạt động 5-HT2A và các hiệu ứng trên đầu máy [L1148]. Nó được phát hiện vào năm 2014 tại Đại học Copenhagen.
Juniperus pinchotii pollen
Xem chi tiết
Phấn hoa Juniperus pinchotii là phấn hoa của cây Juniperus pinchotii. Phấn hoa Juniperus pinchotii chủ yếu được sử dụng trong xét nghiệm dị ứng.
Methoxsalen
Xem chi tiết
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Methoxsalen
Loại thuốc
Psoralen
Dạng thuốc và hàm lượng
- Viên nang hoặc viên nang mềm: 10 mg.
- Dung dịch dùng tại chỗ chứa: 1% (với 71% Aceton và Propylene glycol).
MGL-3196
Xem chi tiết
MGL-3196 đã được sử dụng trong các thử nghiệm nghiên cứu điều trị viêm gan nhiễm mỡ không do rượu và tăng cholesterol máu gia đình dị hợp tử.
Mibolerone
Xem chi tiết
Mibolerone là một steroid đồng hóa mạnh, có ái lực cao hơn và chọn lọc hơn đối với thụ thể androgen so với metribolone.
Sản phẩm liên quan





