Lemuteporfin
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Lemuteporfin, được phát triển bởi QLT Incorporated, là một chất cảm quang giống như chlorin có nguồn gốc từ chloroporphyrin. Nó được dự định để điều trị tăng sản tuyến tiền liệt beign.
Dược động học:
Lemuteporfin được vận chuyển trong huyết tương chủ yếu bởi lipoprotein. Một khi lemuteporfin được kích hoạt bằng ánh sáng với sự hiện diện của oxy, oxy nhóm đơn phản ứng cao và oxy gốc được tạo ra. Sự kích hoạt nhẹ của lemuteporfin dẫn đến tổn thương cục bộ đối với nội mô mạch máu, dẫn đến tắc mạch. Nội mạc bị tổn thương được biết là giải phóng các yếu tố procoagulant và vận mạch thông qua các lipo-oxyase (leukotriene) và cyclo-oxyase (eicosanoids như thromboxane), dẫn đến kết tập tiểu cầu, hình thành cục máu đông.
Dược lực học:
Dữ liệu thử nghiệm được tích lũy cho đến nay cho thấy một hồ sơ di chuyển nói chung tích cực và hiệu quả sơ bộ.
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Dexpanthenol
Loại thuốc
Vitamin tan trong nước, vitamin nhóm B (vitamin B5).
Dạng thuốc và hàm lượng
- Viên nén: 100 mg.
- Thuốc tiêm: 250 mg/ml (ống tiêm 2 ml).
- Kem bôi tại chỗ: 2%, 5%.
- Thuốc phun bọt: 4,63g/ 100g bọt thuốc.
- Dung dịch tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch: 500 mg (ống 2 ml).
- Dịch truyền tĩnh mạch: Phối hợp với các vitamin khác, chất điện giải.
- Gel nhỏ mắt: 5% (50mg/g).
- Thuốc mỡ bôi da: 5%, tuýp 750 mg, 1 g.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Droperidol
Loại thuốc
Thuốc giải lo âu, an thần, gây ngủ (Dẫn xuất butyrophenone).
Dạng thuốc và hàm lượng
Droperidol 2,5 mg/ml, dung dịch pha tiêm.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Allopurinol
Loại thuốc
Thuốc chống gút (gout)
Dạng thuốc và hàm lượng
- Viên nén 100 mg, 300 mg.
- Lọ bột Allopurinol Natri 500 mg (để pha dung dịch truyền tĩnh mạch).
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Medroxyprogesterone Acetate (Medroxyprogesteron Acetat)
Loại thuốc
Hormon progestogen
Dạng thuốc và hàm lượng
Thuốc uống: Viên nén 2,5 mg; 5 mg; 10 mg; 50 mg; 100 mg.
Thuốc tiêm: Ống 50 mg/ml, 104 mg/0,65 ml; 150 mg/ml; 200 mg/ml; 400 mg/ml; 500 mg/2,5 ml và 5 ml.
Sản phẩm liên quan










