Carbocisteine
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Carbocisteine
Loại thuốc
Thuốc tiêu nhầy
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nang cứng: 200 mg, 375 mg, 500 mg, 750 mg.
Dạng dung dịch: 2g/ 100ml; 5g/ 100ml; 100 mg/ 5 ml; 250 mg/ 5ml, 750 mg/ 10ml; 750 mg/ 15 ml
Viên nang phối hợp: 500 mg/ 2mg; 2g/0,05g
Dược động học:
Hấp thu
Carbocisteine sau khi uống được hấp thu nhanh chóng; nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được trong vòng hai giờ.
Phân bố
Thuốc vào trong mô phối và dịch nhầy của đường hô hấp.
Chuyển hóa
Sinh khả dụng thấp, dưới 10% liều dùng, có thể do chuyển hóa trong dạ dày và tác dụng vượt qua gan đáng kể
Chuyển hóa chủ yếu là sự acetyl hóa, decarboxyl hóa và sulfoxy hóa. Sự sulfoxy hóa có thể được chi phối chủ yếu bởi tính đa dạng di truyền.
Thải trừ
T1/2 khoảng 2 giờ.
Carbocisteine được bài tiết dưới dạng không thay đổi và các chất chuyển hóa.
Dược lực học:
Carbocisteine là một dẫn xuất của acetylcistein, làm giảm tính nhớt của đờm bằng cách phá vỡ các liên kết disulfide của glycoprotein, và do đó thúc đẩy quá trình long đờm, dễ dàng khạc đờm hơn.
Carbocisteine làm giảm sự tăng sinh tế bào biểu mô đường hô hấp. Do vậy carbocisteine có thể giữ vai trò quan trọng trong điều trị các rối loạn đặc trưng bởi chất nhầy bất thường.
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Chloroprocaine hydrochloride
Loại thuốc
Thuốc gây tê.
Dạng thuốc và hàm lượng
Dung dịch tiêm 10mg/ml, ống 5 ml.
Dung dịch tiêm 20mg/ml, ống 20 ml.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Potassium citrate (Kali citrat)
Loại thuốc
Thuốc điều trị sỏi thận
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén dạng phóng thích kéo dài: 5mEq (540 mg), 10 mEq (1080 mg) và 15 mEq (1620 mg)
Bột cốm: Gói 3g
Sản phẩm liên quan











