KW-7158
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
KW-7158 là một hợp chất ba vòng với cơ chế hoạt động không gây ứ mật để điều trị "tiểu gấp", "đi tiểu thường xuyên" và "tiểu không tự chủ" liên quan đến hoạt động quá mức của bàng quang (co thắt bất thường của bàng quang). Hiệu quả điều trị của KW-7158 trong bàng quang hoạt động quá mức có thể là do sự kích hoạt các kênh K (+) loại A điều chỉnh sự kích thích tế bào thần kinh hướng tâm và các đặc tính bắn vào các tế bào thần kinh hạch gốc.
Dược động học:
Hiệu quả điều trị của KW-7158 trong bàng quang hoạt động quá mức có thể là do sự kích hoạt các kênh K (+) loại A điều chỉnh sự kích thích tế bào thần kinh hướng tâm và các đặc tính bắn vào các tế bào thần kinh hạch gốc. Người ta đề xuất rằng KW-7158 hoạt động độc đáo trên các dây thần kinh cảm giác ngoại biên để kiểm soát các hoạt động của bàng quang bằng cách rút ngắn thời gian tiềm tàng hành động trong các tế bào thần kinh DRG.
Dược lực học:
KW-7158 là một hợp chất ba vòng với cơ chế hoạt động không gây ứ mật để điều trị "tiểu gấp", "đi tiểu thường xuyên" và "tiểu không tự chủ" liên quan đến hoạt động quá mức của bàng quang (co thắt bất thường của bàng quang). Khi sự già hóa của dân số tiến triển, ngày càng nhiều người có khả năng bị tiểu không tự chủ. Bàng quang hoạt động quá mức, chỉ định cho hợp chất này, ước tính sẽ ảnh hưởng đến khoảng 2,4 triệu người ở Nhật Bản và khoảng 20 triệu ở Mỹ và châu Âu cộng lại. Chúng tôi xem xét rằng thị trường cho lĩnh vực trị liệu này, được đặc trưng bởi sự chiếm ưu thế của bệnh nhân không được điều trị, có xu hướng phát triển. Phương pháp điều trị chính hiện nay đối với hoạt động quá mức của bàng quang là các chất chống cholinergic, tuy nhiên, có liên quan đến tỷ lệ cao của các phản ứng bất lợi như khát nước và rối loạn tiểu tiện. Do đó, sự phát triển của một loại thuốc mới, đặc biệt là những loại gây ra ít tác dụng phụ hơn, do đó được dự đoán.
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Ciprofloxacin.
Loại thuốc
Kháng sinh nhóm fluoroquinolon.
Dạng thuốc và hàm lượng
- Dạng uống là ciprofloxacin hydroclorid hoặc base,
- Dạng thuốc nhỏ mắt, mỡ mắt hoặc nhỏ tai là ciprofloxacin hydroclorid.
- Dạng tiêm truyền tĩnh mạch là ciprofloxacin lactat.
- Liều và hoạt lực của thuốc được biểu thị theo ciprofloxacin base:
- 1 mg ciprofloxacin tương ứng với 1,16 mg ciprofloxacin hydroclorid và 1 mg ciprofloxacin tương đương với 1,27 mg ciprofloxacin lactat.
- Viên nén: 100 mg; 250 mg; 500 mg; 750 mg. Viên nén giải phóng chậm: 500 mg; 1 000 mg. Nhũ dịch uống: 250 mg/5 ml; 500 mg/5 ml.
- Thuốc tiêm truyền: 200 mg/100 ml; 400 mg/200 ml.
- Thuốc tiêm (dung dịch đậm đặc) để tiêm truyền tĩnh mạch: 10 mg/ml (200 mg hoặc 400 mg hoặc 1 200 mg).
- Thuốc nhỏ mắt: 0,3%. Thuốc nhỏ tai 0,2%; 0,3%.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Benzphetamine (Benzfetamine hydrochloride)
Loại thuốc
Thuốc kích thích hệ thần kinh giao cảm.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén 25mg, 50 mg.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Benzyl alcohol
Loại thuốc
Thuốc giảm đau và chống ký sinh trùng, thuốc dùng tại chỗ.
Dạng thuốc và hàm lượng
- Gel bôi miêng: 10%.
- Thuốc mỡ bôi miệng: 1%.
- Lotion: 5%.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Ciclesonide
Loại thuốc
Corticosteroid.
Dạng thuốc và hàm lượng
Thuốc xịt mũi 50 mcg, 37 mcg.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Codeine (codein)
Loại thuốc
Thuốc giảm đau gây ngủ, thuốc trị ho.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén: 15 mg, 30 mg, 60 mg.
Ống tiêm: 15, 30, 60 mg/mlL; 600 mg, 1200 mg/20 mL.
Sirô: 25 mg/mL.
Thuốc nước: 3 mg, 15 mg/5 mL.
Dung dịch uống: Codeine phosphat 5 mg/5 mL.
Dịch treo: Codeine phosphate 5 mg/mL.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Beta Carotene
Loại thuốc
Chất chống oxy hóa yếu; tiền chất của vitamin A, tan trong dầu.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nang: 10000 đơn vị, 25000 đơn vị, 30000 đơn vị (1 đơn vị beta caroten tương đương với 0,6 mcg beta caroten.)
Sản phẩm liên quan









