Hexobarbital
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Một barbiturat có hiệu quả như một thôi miên và thuốc an thần.
Dược động học:
Hexobarbital liên kết tại một vị trí liên kết riêng biệt liên kết với Cl- ionopore tại thụ thể GABA-A, tăng thời gian mở Cl-ionopore. Do đó, tác dụng ức chế sau synap của GABA ở đồi thị là do kéo dài.
Dược lực học:
Hexobarbital là một dẫn xuất barbiturat có tác dụng thôi miên và an thần. Nó được sử dụng vào những năm 1940-1950 như là một tác nhân gây mê trong phẫu thuật và có tác dụng tương đối nhanh và thời gian tác dụng ngắn. Tuy nhiên, có thể khó kiểm soát độ sâu của gây mê bằng hexobarbital khiến nó khá nguy hiểm và hiện đã được thay thế bằng các loại thuốc an toàn hơn trong y học của con người, thông thường thiopental sẽ là lựa chọn phù hợp cho ứng dụng này trong những ngày này.
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Oxazepam.
Loại thuốc
Thuốc an thần, giảm lo âu, gây ngủ. Nhóm benzodiazepine.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nang 10 mg, 15 mg, 30 mg.
Viên nén 10 mg, 15 mg.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Vasopressin
Loại thuốc
Hormon chống bài niệu.
Dạng thuốc và hàm lượng
Vasopressin: 20 đvqt/1 ml (thuốc tiêm, nhỏ mũi).
Tên thuốc gốc
Nitric Oxide
Loại thuốc
Thuốc giãn mạch
Dạng thuốc và hàm lượng
Khí dung: 100 ppm, 400 ppm, 800 ppm.
Tên thuốc gốc (hoạt chất)
Niacinamide
Loại thuốc
Là một dạng của vitamin B3.
Dạng thuốc và hàm lượng
Niacinamide có dạng viên nén với hàm lượng 100 mg, 500 mg. Hoặc niacinamide có trong các sản phẩm chăm sóc da, thuốc thoa điều trị mụn trứng cá hay thuốc kết hợp để điều trị các rối loạn da liễu khác nhau.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Streptozocin.
Loại thuốc
Thuốc chống ung thư, thuốc alkyl hóa dẫn xuất nitrosourea. Kháng sinh chống ung thư
Dạng thuốc và hàm lượng
Bột đông khô để pha dung dịch tiêm: Lọ 1g.
Sản phẩm liên quan








