Mephenytoin
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Mephenytoin được sử dụng để điều trị chứng động kinh một phần chịu lửa. Mephenytoin là một chất rắn. Hợp chất này thuộc về phenylhydantoin. Đây là những hợp chất thơm dị vòng chứa một nửa imiazolidinedione được thay thế bởi một nhóm phenyl. Mephenytoin được biết là nhắm mục tiêu alpha kênh protein loại 5 tiểu đơn vị. Cytochrom P450 2C19, Cytochrom P450 2C8, Cytochrom P450 2C9, Cytochrom P450 2B6, Cytochrom P450 1A2 và Cytochrom P450 2D6 được biết là chuyển hóa mepheny. Mephenytoin là một thuốc chống co giật dẫn xuất hydantoin được sử dụng để kiểm soát các cơn động kinh từng phần khác nhau. Các dẫn xuất của Mephenytoin và oxazolidinedione có liên quan đến tỷ lệ mắc bệnh cao hơn so với các thuốc chống co giật khác. Nó vẫn được nghiên cứu phần lớn vì tính đa hình hydroxylation thú vị của nó.
Dược động học:
Cơ chế hoạt động của mephenytoin chưa được biết rõ, nhưng nghiên cứu sâu rộng cho thấy cơ chế chính của nó là chặn các kênh natri thần kinh phụ thuộc tần số, sử dụng và điện áp, và do đó hạn chế việc bắn ra các tiềm năng hành động lặp đi lặp lại.
Dược lực học:
Mephenytoin là một loại thuốc chống động kinh có thể hữu ích trong điều trị động kinh. Vị trí chính của hành động dường như là vỏ não vận động nơi sự lây lan của hoạt động co giật bị ức chế. Có thể bằng cách thúc đẩy dòng chảy natri từ tế bào thần kinh, mephenytoin có xu hướng ổn định ngưỡng chống lại tình trạng hạ huyết áp do kích thích quá mức hoặc thay đổi môi trường có khả năng làm giảm độ dốc natri màng. Điều này bao gồm việc giảm điện thế posttetanic tại các khớp thần kinh. Mất điện thế sau điều trị ngăn chặn các cơn co giật vỏ não kích nổ các vùng vỏ não liền kề. Mephenytoin làm giảm hoạt động tối đa của các trung tâm thân não chịu trách nhiệm cho giai đoạn thuốc bổ của co giật tonic-clonic (grand mal).
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Nitisinone.
Loại thuốc
Thuốc chuyển hóa và dinh dưỡng khác.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nang 2mg; 5mg; 10mg; 20mg.
Hỗn dịch uống 4mg/ml.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Neomycin
Loại thuốc
Kháng sinh nhóm aminoglycosid.
Dạng thuốc và hàm lượng
Thường dùng dạng neomycin sulfate.
-
Viên nén: 500 mg.
-
Dung dịch uống: 125 mg/5ml.
-
Thuốc mỡ tra mắt: 0,5% (3500 đv/g).
-
Dung dịch nhỏ mắt: 0,5% (3500 đv/ml).
-
Dung dịch nhỏ mắt/ nhỏ mũi/ nhỏ tai: 0,5% neomycin sulfate và 0,105% betamethasone sodium phosphate.
-
Dung dịch nhỏ tai: 3400 IU/ml neomycin sulfate, 10000 IU/ml polymycin B sulfate, 1,0% hydrocortisone.
-
Hỗn dịch nhỏ mắt/ thuốc mỡ tra mắt: 3500 IU neomycin sulfate, 1 mg dexamethasone, 6000 IU polymixin B sulfate.
-
Kem tra mũi: 0,5% neomycin sulfate và 0,1% chlohexidine dihydrochloride.
-
Thuốc xịt tai: 0,5% neomycin sulfate, 0,1% dexamethasone, 2,0% glacial acetic acid.
Chế phẩm phối hợp nhiều thành phần: Neomycin thường phối hợp với một số kháng sinh khác như polymyxin B, bacitracin, colistin, gramicidin hoặc các corticoid (thí dụ: dexamethason), hydrocortisone, glacial acetic acid, chlorhexidin dihydrochloride trong các thuốc dùng ngoài.
Tên thuốc gốc
Yếu tố đông máu IX tái tổ hợp hoặc Nonacog Alfa
Loại thuốc
Thuốc chống xuất huyết
Dạng thuốc và hàm lượng
Thuốc bột pha tiêm: 250 IU, 500 IU, 1000 IU, 1500 IU, 2000 IU, 3000 IU.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Pentazocine Hydrochloride (Pentazocin)
Loại thuốc
Thuốc giảm đau
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén 25mg
Viên nén bao phim 25mg
Viên nang 50mg
Sản phẩm liên quan









