Kappadione
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Kappadione là một dẫn xuất Vitamin K (về mặt hóa học, đó là menadiol sodium diphosphate), đã được FDA chấp thuận trước năm 1982 và được Lilly Marketing đưa ra thị trường cho loại thuốc này đã bị ngưng sử dụng và không có sẵn ở Bắc Mỹ [L1543]. Nó đã được tìm thấy có khả năng gây ung thư trong các tế bào động vật có vú cũng như các đặc tính gây độc tế bào [L1544]. Các nghiên cứu liên quan đến chất chuyển hóa hoạt động của công thức này, menadione, cho thấy độc tính tế bào trứng trong một nghiên cứu trên chuột [L1544].
Dược động học:
Menadiol sodium phosphate (vitamin K3) có liên quan như là một đồng yếu tố trong quá trình gamma-carboxyl hóa dư lượng axit glutamic của các protein khác nhau trong cơ thể, cho phép lan truyền dòng thác đông máu dẫn đến đông máu. Những protein này bao gồm các yếu tố đông máu phụ thuộc vitamin K II (prothrombin), VII (proconvertin), IX (yếu tố Giáng sinh), X (yếu tố Stuart), protein C, protein S, protein Zv và yếu tố đặc hiệu cho sự tăng trưởng (Khí6). Hai protein phụ thuộc vitamin K có trong xương là Osteocalcin, còn được gọi là protein G1a (gamma-carboxyglutamate) hoặc BGP, và protein G1a ma trận hoặc MGP. Gamma-carboxylation được xúc tác bởi gamma-carboxylase phụ thuộc vitamin K. Dạng giảm của vitamin K, vitamin K hydroquinone, là đồng yếu tố thực sự của gamma-carboxylase. Protein có chứa gamma-carboxyglutamate được gọi là protein G1a [L1568].
Dược lực học:
Menadiol natri diphosphate là một chất tương tự vitamin K tan trong nước cao. Sự hiện diện của vitamin K là cần thiết cho sự hình thành prothrombin, yếu tố VII, yếu tố IX và yếu tố X. Thiếu vitamin K dẫn đến tăng nguy cơ xuất huyết, có thể là nhỏ hoặc đe dọa đến tính mạng [L1566].
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất):
Bifonazole
Loại thuốc
Thuốc kháng nấm.
Dạng thuốc và hàm lượng
Kem chứa 1% bifonazole.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Guaifenesin.
Loại thuốc
Thuốc long đờm.
Dạng thuốc và hàm lượng
- Viên nang 200 mg; viên nang giải phóng kéo dài 300 mg.
- Viên nén 100 mg, 200 mg; viên nén giải phóng kéo dài 1 200 mg.
- Dung dịch uống 100 mg/5 ml, 200 mg/5ml.
- Chế phẩm dạng thuốc phối hợp với dyphylin, theophylin, pseudoephedrin, codein, dextromethorphan.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Alpha tocopherol (Vitamin E).
Loại thuốc
Vitamin.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén 100 đvqt, 200 đvqt, 400 đvqt, 500 đvqt, 600 đvqt, 1000 đvqt.
Viên nang 100 đvqt, 200 đvqt, 400 đvqt, 500 đvqt, 600 đvqt, 1000 đvqt.
Viên nang dạng phân tán trong nước: 100 đvqt, 200 đvqt, 400 đvqt.
Viên nén hoặc viên bao đường 10, 50, 100 và 200 mg dl-alpha tocopheryl acetat.
Nang 200 mg, 400 mg, 600 mg.
Thuốc mỡ 5 mg/1 g.
Thuốc tiêm dung dịch dầu 30, 50, 100 hoặc 300 mg/ml, tiêm bắp.
Thuốc tiêm dung dịch dầu 50 đvqt/ml.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Cefotaxime
Loại thuốc
Kháng sinh cephalosporin thế hệ 3
Dạng thuốc và hàm lượng
- Bột vô khuẩn pha tiêm cefotaxim dạng muối natri tương đương với 0.5 g, 1 g, 2 g, 10 g, 20 g cefotaxim cho mỗi lọ, kèm ống dung môi để pha thuốc.
- Lọ thuốc nước (đông lạnh) truyền tĩnh mạch loại 1 g cefotaxim trong 50 ml dung dịch dextrose 3.4% tương ứng với 20 mg cefotaxim/ml và loại 2 g cefotaxim trong 50 ml dung dịch dextrose 1.4% tương ứng với 40 mg cefotaxim/ml.
Sản phẩm liên quan










