Nitrite
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Nitrite đang được điều tra để điều trị Suy tim.
Dược động học:
Dược lực học:
Xem thêm
Enfuvirtide
Xem chi tiết
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Enfuvirtide
Loại thuốc
Thuốc kháng vi rút
Dạng thuốc và hàm lượng
Bột pha tiêm có kèm dung môi pha dung dịch tiêm, hàm lượng 90 mg/ml, lọ 3 ml.
Bột đông khô liều duy nhất để tiêm chứa 108 mg enfuvirtide mỗi lọ.
AZD-3839
Xem chi tiết
AZD3839 đã được sử dụng trong các thử nghiệm nghiên cứu khoa học cơ bản về An toàn, Khả năng dung nạp, Bệnh Alzheimer và Nồng độ Máu.
Valbenazine
Xem chi tiết
Valbenazine (tên phát triển NBI-98854) đã được sử dụng trong các thử nghiệm nghiên cứu về điều trị và khoa học cơ bản của Hội chứng Tourette và Chứng khó đọc Tardive. Vào tháng 4 năm 2017, valbenazine đã được FDA (với tên Ingrezza) chấp thuận là phương pháp điều trị đầu tiên và duy nhất được chấp thuận cho người lớn mắc Tardive Dyskinesia (TD).
AP1081
Xem chi tiết
Một loại gel xuyên da có chứa ethinyl estradiol và norelgestromin đang được Antares Pharma điều tra để sử dụng như một biện pháp tránh thai nữ.
1-deoxymannojirimycin
Xem chi tiết
Một chất ức chế alpha-glucosidase với hành động chống vi-rút. Các dẫn xuất của deoxynojirimycin có thể có hoạt tính chống HIV. [PubChem]
Capreomycin
Xem chi tiết
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Capreomycin.
Loại thuốc
Kháng sinh; thuốc chống lao.
Dạng thuốc và hàm lượng
Bột pha tiêm capreomycin sulfat tương đương với 1g capreomycin base.
anti-alpha5Beta1-integrin antibody
Xem chi tiết
Integrins là các phân tử kết dính quan trọng điều chỉnh sự tồn tại của khối u và tế bào nội mô, tăng sinh và di chuyển. Integrin alpha5beta1 đã được chứng minh là đóng một vai trò quan trọng trong quá trình tạo mạch. Kháng thể integrin chống alpha5beta1 ức chế sự hình thành mạch, bao gồm sự hình thành mạch gây ra bởi yếu tố tăng trưởng nội mô mạch máu (VEGF), yếu tố tăng trưởng nguyên bào sợi cơ bản (bFGF), cũng như các yếu tố tăng trưởng pro-angiogen khác.
Cimicoxib
Xem chi tiết
Cimicoxib là một chất ức chế COX-2 chọn lọc đang được Affectis phát triển như một phương pháp điều trị trầm cảm và tâm thần phân liệt. Nếu được chấp thuận, Cimicoxib sẽ là loại thuốc đầu tiên trong nhiều thập kỷ điều trị trầm cảm bằng một cơ chế hoạt động mới.
Buserelin
Xem chi tiết
Buserelin là một chất tương tự peptide tổng hợp của chất chủ vận hormone giải phóng hormone luteinizing (LHRH), kích thích thụ thể hoóc môn giải phóng gonadotrophin của tuyến yên (GnRHR). Nó được sử dụng trong điều trị ung thư tuyến tiền liệt.
Aniline
Xem chi tiết
Anilin, phenylamine hoặc aminobenzene là một hợp chất hữu cơ có công thức C6H5NH2. Bao gồm một nhóm phenyl gắn liền với một nhóm amino, anilin là amin thơm nguyên mẫu. Là tiền chất của nhiều hóa chất công nghiệp, công dụng chính của nó là sản xuất tiền chất thành polyurethane. Giống như hầu hết các amin dễ bay hơi, nó sở hữu mùi hơi khó chịu của cá thối. Nó bắt lửa dễ dàng, đốt cháy với ngọn lửa khói đặc trưng của các hợp chất thơm. Aniline không màu, nhưng nó từ từ oxy hóa và hóa nhựa trong không khí, tạo ra màu nâu đỏ cho các mẫu cũ.
CE-326597
Xem chi tiết
CE-326,597 đã được sử dụng trong các thử nghiệm nghiên cứu điều trị bệnh béo phì.
Atriplex confertifolia pollen
Xem chi tiết
Phấn hoa Atriplex confertifolia là phấn hoa của cây Atriplex confertifolia. Phấn hoa Atriplex confertifolia chủ yếu được sử dụng trong xét nghiệm dị ứng.
Sản phẩm liên quan






