Enecadin
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Enecadin đã được điều tra để điều trị Đột quỵ.
Dược động học:
Dược lực học:
Xem thêm
Benzylparaben
Xem chi tiết
Benzylparaben được sử dụng trong xét nghiệm dị ứng.
Methylthioinosine
Xem chi tiết
Một chất tương tự của inosine với nhóm methylthio thay thế nhóm hydroxyl ở vị trí 6.
PF-06282999
Xem chi tiết
Pf 06282999 đang được nghiên cứu trong thử nghiệm lâm sàng NCT01626976 (Một nghiên cứu để đánh giá sự an toàn, dung nạp và dược động học của PF-06282999 dùng đường uống trong đối tượng người trưởng thành khỏe mạnh).
Oxalic Acid
Xem chi tiết
Một axit dicarboxylic mạnh xảy ra trong nhiều loại thực vật và rau quả. Nó được sản xuất trong cơ thể bằng cách chuyển hóa axit glyoxylic hoặc axit ascobic. Nó không được chuyển hóa mà bài tiết qua nước tiểu. Nó được sử dụng như một thuốc thử phân tích và chất khử chung. [PubChem]
Zorubicin
Xem chi tiết
Zorubicin là một anthracycline.
PX-478
Xem chi tiết
PX-478 là một chất ức chế phân tử nhỏ của yếu tố gây thiếu oxy (HIF) -1 alpha hiện đang được thử nghiệm lâm sàng ở bệnh nhân ung thư di căn và ung thư hạch di căn tiến triển. PX-478 có hiệu quả trong các mô hình của cả ung thư phổi không phải tế bào nhỏ và ung thư phổi tế bào nhỏ biểu hiện HIF-1 alpha.
Selenomethionine
Xem chi tiết
Selenomethionine là một axit amin tự nhiên trong một số nguyên liệu thực vật như ngũ cốc, đậu nành và men làm giàu nhưng nó không thể được tổng hợp từ động vật hoặc con người. Nó có thể được sản xuất từ sửa đổi sau cấu trúc. * In vivo *, selenomethionine đóng vai trò thiết yếu trong việc hoạt động như một chất chống oxy hóa, nơi nó làm cạn kiệt các loại oxy phản ứng (ROS) và hỗ trợ trong việc hình thành và tái chế glutathione, một chất chống oxy hóa quan trọng khác. So với selenite, là dạng vô cơ của selen, dạng hữu cơ của selenomethionine dễ dàng hấp thụ hơn trong cơ thể con người. Selenomethionin được sử dụng trong các phòng thí nghiệm sinh hóa trong đó sự kết hợp của nó vào protein cần được trực quan hóa giúp tăng cường hiệu suất của tinh thể học tia X.
Sirolimus
Xem chi tiết
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Sirolimus
Loại thuốc
Thuốc ức chế miễn dịch
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén bao phim đường uống: 0,5 mg, 1 mg, 2 mg
Dung dịch uống: 1 mg/1 ml
LGD-3303
Xem chi tiết
Một bộ điều biến thụ thể androgen.
Octenidine
Xem chi tiết
Octenidine đang được điều tra trong thử nghiệm lâm sàng NCT02697162 (Catheter tiết niệu gián đoạn phủ thuốc sát trùng).
Noscapine
Xem chi tiết
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Noscapine
Loại thuốc
Alcaloid thuốc phiện và dẫn chất
Dạng thuốc và hàm lượng
Thường có các dạng muối noscapine resinate, noscapine ascorbate, noscapine camsilate, noscapine embonate, noscapine hydrochloride.
Siro uống 0,1 g noscapine base kèm 0,05 g promethazine trong 100 ml.
Siro uống 0,5 g noscapine trong 100 ml.
Meclizine
Xem chi tiết
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Meclizine (meclizin)
Loại thuốc
Thuốc kháng histamine
Dạng thuốc và hàm lượng
- Meclizine được sử dụng dưới dạng meclizine hydrochloride.
- Viên nén: 12,5 mg; 25 mg; 32 mg; 50 mg.
- Viên nhai: 25 mg.
Sản phẩm liên quan









