Defibrotide
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Defibrotide
Loại thuốc
Hỗn hợp các oligonucleotide mạch đơn.
Dạng thuốc và hàm lượng
Tiêm tĩnh mạch lọ 200mg/2,5mL (80mg/mL).
Dược động học:
Hấp thu
Khả dụng sinh học là 58 - 70% sau khi uống, so với dạng tiêm (iv và im = 100%).
Thời gian đỉnh trong huyết tương: Khi kết thúc truyền IV.
Phân bố
Protein liên kết: 93%. Ví dụ: 8,1 - 9,1 L.
Chuyển hóa
Mặc dù con đường chính xác của sự phân hủy defibrotide trong huyết tương in vivo phần lớn vẫn chưa được biết, nhưng người ta cho rằng nuclease, nucleotidase, nucleosidase, deaminase và phosphorylase chuyển hóa polynucleotide dần dần thành oligonucleotide, nucleotide, nucleoside, và sau đó là đường 2'-deoxyribose tự do bazơ purine và pyrimidine.
Thải trừ
Thời gian bán hủy: <2 giờ. Tổng thanh thải: 3,4 - 5,1 L / giờ. Bài tiết: 5 - 15% nước tiểu.
Dược lực học:
Defibrotide là một dẫn xuất axit deoxyribonucleic chiết xuất từ các cơ quan của động vật có vú, được phát triển để điều trị một số chứng rối loạn mạch máu.
Nó dường như làm tăng quá trình phân hủy fibrin và có thể có tác dụng chống huyết khối, chống xơ vữa và chống thiếu máu cục bộ, có thể là do khả năng tăng có chọn lọc mức độ prostaglandin I2 và E2 và tăng chất hoạt hóa plasminogen mô và giảm chức năng của chất ức chế chất hoạt hóa plasminogen.
Defibrotide có sẵn dưới dạng chế phẩm tiêm bắp và tiêm tĩnh mạch, cũng như chế phẩm uống để sử dụng lâu dài.
Thuốc dường như ngăn ngừa sự hình thành cục máu đông và giúp làm tan cục máu đông bằng cách tăng mức độ prostaglandin I2, E2 và prostacyclin, làm thay đổi hoạt động của tiểu cầu, tăng chức năng hoạt hóa plasminogen mô và giảm hoạt động của chất ức chế hoạt hóa plasminogen mô.
Prostaglandin I2 làm giãn cơ trơn của mạch máu và ngăn không cho các tiểu cầu kết dính vào nhau.
Prostaglandin E2 ở nồng độ nhất định cũng ức chế kết tập tiểu cầu.
Hơn nữa, thuốc cung cấp thêm các hoạt động chống viêm và chống thiếu máu cục bộ có lợi như các loại sudies gần đây đã chỉ ra.
Vẫn chưa rõ ràng, nếu các tác dụng sau này có thể được sử dụng trên lâm sàng (ví dụ: Điều trị đột quỵ do thiếu máu cục bộ).
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Calcium lactate
Loại thuốc
Thuốc bổ sung calci
Dạng thuốc và hàm lượng
- Viên nén: 325 mg (42,25 mg calci); 650 mg (84,5 mg calci), 300 mg.
- Dung dịch uống: 500 mg / 10 ml.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Chromium
Loại thuốc
Vitamin và khoáng chất.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén: 150mcg, 200mcg, 500mcg.
Viên nang: 200mcg, 100mcg.
Viên nén tác dụng kéo dài: 200mcg.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Camphor
Loại thuốc
Dược liệu
Dạng thuốc và hàm lượng
Dạng đơn chất:
- Kem bôi ngoài da 3,1 %.
- Gel bôi ngoài da 0,45 %.
- Dung dịch xông 6,2 %.
Dạng phối hợp:
Dầu xoa:
- Eucalyptol - 5,6 g/ 10ml và Camphor - 0,8 g/ 10ml.
- Menthol - 1 g; Camphor - 2 g; Methyl Salicylat - 3,6 g; tinh dầu tràm - 0,36 g.
- Menthol - 38,6 g; Pepermint oil - 39,6 ml; Camphor - 6,9 g.
Dung dịch xịt mũi: Oxymetazolin hydroclorid - 7,5 mg/ 15ml; menthol - 1,5 mg/ 15ml và Camphor - 1,1 mg/ 15ml.
Viên nén: Đan sâm - 720 mg; tam thất - 141 mg và Camphor - 8 mg.
Viên nang: Menthol - 12 mg; Eucalyptol - 12 mg; Camphor - 12 mg và tinh dầu chanh - 12mg.
Ống hít: Menthol - 504 mg; Camphor - 119 mg; Methyl Salicylat - 19 mg.
Gel dùng ngoài: Dịch chiết lá xoài, Camphor, Menthol - 30 ml.
Cồn thuốc: Camphor - 420 mg; Menthol - 280 mg; Procain HCL - 35 mg; tinh đầu đinh hương, sao đen, tạo giác, thông bạch - 439 mg.
Miếng dán: Camphor - 1% ; Menthol - 0,3% ; Dementholised mint oil - 0,6% ; Eucalyptus oil - 0,5%.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Carbimazole (Carbimazol)
Loại thuốc
Thuốc kháng giáp, dẫn chất thioimidazol
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén 5 mg, 10 mg, 15 mg, 20 mg
Sản phẩm liên quan








