Policresulen
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Policresulen.
Loại thuốc
Thuốc cầm máu và sát trùng tại chỗ.
Dạng thuốc và hàm lượng
Dung dịch súc miệng 720 mg/1mL.
Viên trứng đặt âm đạo 90mg.
Dược động học:
Policresulen là polyme của acid dihydroxy-dimethyl-diphenylmethan disulfonic (C8H9O4S) (C8H8O4S)n (C7H7O4S), thường được gọi là acid metacresol sulphonic-formaldehyd, là sản phẩm của quá trình ngưng tụ acid metacresol sulphonic với formaldehyd. Do có bản chất là sản phẩm đa ngưng tụ, nghiên cứu dược động học được tiến hành với nguyên tử đánh dấu C14-Dicresulen trên các loài động vật khác nhau (chuột, chó và thỏ). Trên tất cả các loài này, nghiên cứu cho thấy:
Hấp thu
Hấp thu toàn thân là dưới 10% với liều uống từ 5 đến 30mg Policresulen/kg cân nặng. Trên chuột, với liều tiêm tĩnh mạch 5mg C14-Dicresulen/kg cân nặng, 86,7% hoạt tính phóng xạ được tìm thấy trong nước tiểu và phân trong vòng 72 giờ sau khi dùng thuốc. Sau khi dùng liều uống từ 5 đến 30mg/kg cân nặng, các tỷ lệ này lần lượt là 104% và 98,6%.
Trên chó, 90% liều được tìm thấy trong vòng 72 giờ sau 1 liều đơn tiêm tĩnh mạch: 56% trong nước tiểu, 34% trong phân. Sau uống liều C14-Dicresulen/Kg, chỉ 5% liều dùng được tìm thấy trong nước tiểu và 85% liều dùng được tìm thấy trong phân. Điều này chứng minh hấp thu toàn thân chậm sau khi dùng theo đường uống.
Phân bố
Chưa có thông tin.
Chuyển hóa
Chưa có thông tin.
Thải trừ
Thuốc Policresulen được thải trừ qua phân và nước tiểu.
Dược lực học:
Tác dụng của policresulen dựa vào 2 cơ chế có mối quan hệ với nhau như sau: Tác dụng kháng khuẩn và tác dụng làm biến tính mô hoại tử. Quá trình kết tụ và sau đó loại bỏ các mô bệnh lý và mô hoại tử sẽ kích thích quá trình lành vết thương đồng thời thúc đẩy sự tái tạo biểu mô. Biểu mô hình vẩy chịu tác động của policresulen hơn biểu mô hình trụ. Tuy nhiên, người ta quan sát thấy có hiện tượng bong các tế bào biểu mô hình vẩy ở cổ tử cung và âm đạo.
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Brompheniramine
Loại thuốc
Thuốc kháng histamine H1
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén, viên nang: 4 mg, 6 mg, 8 mg, 12 mg
Viên phóng thích kéo dài 11 mg
Siro 2 mg/5 mL
Cồn thuốc 2 mg/5 mL, 1 mg/1 mL
Dung dịch tiêm: 10 mg/1 mL
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Eculizumab
Loại thuốc
Thuốc chống ung thư và điều hoà miễn dịch (kháng thể đơn dòng).
Dạng thuốc và hàm lượng
Dung dịch đậm đặc pha tiêm truyền: 10 mg/ml.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Buprenorphine
Loại thuốc
Thuốc giảm đau opioid
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên ngậm dưới lưỡi: 200 microgam; 400 microgam buprenorphine (dạng muối hydroclorid).
Thuốc tiêm: 300 microgam buprenorphin trong 1 ml (dạng muối hydroclorid).
Miếng dán giải phóng thuốc qua da: 35 - 52,5 - 70 microgam/giờ trong 96 giờ; 5 - 10 - 20 microgam/giờ trong 7 ngày.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Antithymocyte immunoglobulin (Thỏ)
Loại thuốc
Thuốc ức chế miễn dịch
Dạng thuốc và hàm lượng
Bột pha tiêm 25mg.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Ammonium molybdate (Amoni molybdat)
Loại thuốc
Khoáng chất và điện giải.
Dạng thuốc và hàm lượng
- Ammonium molybdate được sử dụng dưới dạng ammonium molybdate tetrahydrate.
- Dung dịch tiêm 46 mcg/mL ammonium molybdate tetrahydrate tương đương 25 mcg/mL molybdenum.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Cefixime
Loại thuốc
Kháng sinh cephalosporin thế hệ 3
Dạng thuốc và hàm lượng
- Viên nén: 200 mg, 400 mg.
- Viên nang: 100 mg, 200 mg, 400 mg.
- Viên nhai: 100 mg, 200 mg.
- Bột pha hỗn dịch uống: 100 mg/5 ml, 200 mg/5 ml, 500 mg/5 ml.
Sản phẩm liên quan










