Chlorzoxazone
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Chlorzoxazone
Loại thuốc
Thuốc giãn cơ xương tác động trung tâm.
Dạng thuốc và hàm lượng
- Viên nén 250mg, 375mg, 500mg, 750mg.
- Chlorzoxazone hiện đã ngừng sản xuất và lưu hành ở Mĩ.
Dược động học:
Hấp thu
Chlorzoxazone được hấp thu tốt sau khi uống, với nồng độ đỉnh trong huyết tương thường đạt được trong vòng 1-2 giờ. Thời gian thuốc khởi phát tác dụng thường trong vòng 1 giờ. Tác động của chlorzoxazone có thể kéo dài từ 3-4 giờ.
Phân bố
Chưa rõ liệu chlorzoxazone có đi qua nhau thai hay được phân phối vào sữa hay không.
Chuyển hóa
Chlorzoxazone được chuyển hóa nhanh chóng ở gan thành 6-hydroxychlorzoxazone, một chất chuyển hóa không có hoạt tính.
Thải trừ
Chlorzoxazone được bài tiết chủ yếu qua nước tiểu dưới dạng glucuronid liên hợp; <1% thải trừ dưới dạng không đổi.
Dược lực học:
Chlorzoxazone là một chất có tác dụng trung ương đối với các tình trạng đau nhức cơ xương được sử dụng để điều trị co thắt cơ và dẫn đến đau hoặc khó chịu. Dữ liệu có sẵn từ các thí nghiệm trên động vật cũng như nghiên cứu trên người chỉ ra rằng chlorzoxazone hoạt động chủ yếu ở cấp độ tủy sống và các khu vực dưới vỏ não, nơi nó ức chế các cung phản xạ đa khớp liên quan đến việc sản xuất và duy trì co thắt cơ xương do các nguyên nhân khác nhau. Kết quả lâm sàng là giảm co thắt cơ xương với giảm đau và tăng khả năng vận động của các cơ liên quan.
Giống như metaxalone, cơ chế hoạt động của chlorzoxazone vẫn chưa được biết rõ. Người ta cho rằng metaxalone hoạt động bằng cách thay đổi nồng độ serotonin và hoạt động như một chất ức chế MAO nhẹ. Cơ chế hoạt động của chlorzoaxazone có thể tác dụng trên các thụ thể Gaba-A và B và các kênh canxi điều chỉnh điện thế ở một mức độ nào đó.
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Calcium gluconate
Loại thuốc
Thuốc bổ sung calci; thuốc giải độc acid hydrofluoric.
Dạng thuốc và hàm lượng
Ống/lọ tiêm: 500 mg/ 5 ml, 1 g/ 10 ml, 5 g/ 50 ml, 10 g/ 100 ml, 20 g/ 200 ml. Mỗi mililit chứa 100 mg calci gluconat hoặc 9 mg (0,46 mEq) ion Ca++.
Viên nén: 0,5 g; 0,65 g; 1 g. Mỗi viên lần lượt chứa 500 mg calci gluconat hoặc 45 mg ion Ca++; 650 mg calci gluconat hoặc 58,5 mg ion Ca++; 1 000 mg calci gluconat hoặc 90 mg ion Ca++.
Viên nang: 515 mg; 700 mg. Mỗi viên lần lượt chứa 515 mg calci gluconat hoặc 50 mg ion Ca++; 700 mg calci gluconat hoặc 65 mg ion Ca++.
Viên sủi bọt: 1 g. Mỗi viên chứa 1 000 mg calci gluconat hoặc 90 mg ion Ca++.
Bột: 347 mg/thìa (480 g). Mỗi thìa chứa 347 mg calci gluconat hoặc 31,23 mg ion Ca++.
Chế phẩm tùy ứng: Pha chế gel calci gluconat bằng cách nghiền 3,5 g calci gluconat viên thành bột mịn, cho bột này vào một tuyp (5 oz) chất bôi trơn tan trong nước dùng trong phẫu thuật.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Alglucerase
Loại thuốc
Enzyme lysosome
Dạng thuốc và hàm lượng
Dung dịch tiêm tĩnh mạch 80 đơn vị/ ml, lọ 5 ml
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Darbepoetin alfa.
Loại thuốc
Erythropoietin người tái tổ hợp (Thuốc kích thích tạo hồng cầu).
Dạng thuốc và hàm lượng
- Dung dịch 10 microgam, 15 microgam, 20 microgam, 30 microgam, 40 microgam, 50 microgam, 60 microgam, 80 microgam, 100 microgam, 130 microgam, 150 microgam, 300 microgam, 500 microgam trong ống tiêm có sẵn thuốc (pre-filled syringe).
- Dung dịch 10 microgam, 15 microgam, 20 microgam, 30 microgam, 40 microgam, 50 microgam, 60 microgam, 80 microgam, 100 microgam, 130 microgam, 150 microgam, 300 microgam, 500 microgam trong bút tiêm có sẵn thuốc (pre-filled pen).
- Dung dịch 25 microgam, 40 microgam, 60 microgam, 100 microgam, 200 microgam, 300 microgam dung dịch tiêm trong lọ.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Cycloresine (Cycloresin)
Loại thuốc
Kháng sinh
Dạng thuốc và hàm lượng
Nang 250 mg
Sản phẩm liên quan










