Carbamide peroxide
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Carbamide peroxide, còn được gọi là urê-hydro peroxide, là một hợp chất rắn tinh thể màu trắng hòa tan trong nước bao gồm hydro peroxide và urê. Vì nó là một nguồn hydro peroxide, nó có thể được tìm thấy trong các sản phẩm khử trùng và tẩy trắng răng. Một số tác dụng phụ của carbamide peroxide như một chất tẩy trắng răng bao gồm độ nhạy cảm của ngà răng và / hoặc kích thích nướu do các gốc tự do H + không ổn định và phản ứng và pH thấp do sử dụng kéo dài. Nó cũng có thể thay đổi hình thái bề mặt men thông qua mất khoáng chất men và làm nhám bề mặt [A32336]. FDA coi carbamide peroxide là an toàn trong các sản phẩm thuốc điều trị chấn thương niêm mạc miệng như một chất chữa lành vết thương miệng, mặc dù không có đủ dữ liệu để xác nhận hiệu quả chung của thành phần này như là một chất chữa lành vết thương miệng [L1976]. Nó có sẵn trong các loại thuốc otic OTC dưới dạng dung dịch không chứa nước, không chứa dầu được sử dụng để làm mềm, nới lỏng và loại bỏ ráy tai quá mức, hoặc cerum.
Dược động học:
Carbamide peroxide giải phóng hydro peroxide khi tiếp xúc với răng, đây là một tác nhân oxy hóa và tẩy trắng mạnh. Nó cũng giải phóng các gốc tự do như H + hoặc H3O + [A32336]. Hydrogen peroxide cũng hoạt động như một chất khử trùng, đặc biệt là trong các trang web có kỵ khí tương đối. Sau khi dùng otic, phức hợp carbamide peroxide giải phóng hydro peroxide làm vỡ sáp cứng. Thành phần hydro peroxide, tiếp tục phân hủy thành nước, cũng là một chất cerumolytic hydrat hóa các tấm corneocytes bị khử, là thành phần chính của phích cắm cerum [A32340]. Glyxerol và urê tạo điều kiện làm mềm cerum, có hoặc không có ống tiêm [L1974]. Cả hydro peroxide và urê đều gây ra keratolysis nhẹ với sự tan rã của ráy tai để giúp giảm tải keratin trong các mảnh vỡ tai và cho phép các thành phần hoạt động khác đến da dưới các mảnh vụn [A32340, L1974].
Dược lực học:
Carbamide peroxide giải phóng hydro peroxide và các gốc tự do khi tiếp xúc với nước hoặc bề mặt bên ngoài của tai và răng. Hydrogen peroxide có tác dụng tẩy tế bào chết, tẩy men và khử trùng. Trong ống nghiệm, sự ổn định hóa học của gốm chống lại các chất tẩy trắng được quan sát thấy sau khi xử lý bằng 15% carbamide peroxide trong 56 giờ, 16% carbamide peroxide trong 126 giờ, 10% hoặc 15% carbamide peroxide và 38% hydro peroxide trong 30 phút hoặc 45 phút , tương ứng [A32336]. Theo các nghiên cứu _in vitro_, các chất carbamide peroxide đậm đặc (37%) hoặc thấp (10 hoặc 16%) có hiệu quả tương tự như các chất tẩy trắng miệng [A32337]. Điều trị bằng carbamide peroxide có thể dẫn đến khử khoáng trong đó làm giảm hàm lượng khoáng chất của canxi men, phốt phát và florua, và thay đổi các tính chất hóa học, cấu trúc và cơ học [A32339]. Carbamide peroxide có thể ảnh hưởng đến các thành phần hữu cơ của men răng và dẫn đến tăng khả năng bị xói mòn, ổn định gãy hoặc giảm khả năng chống mài mòn của khu vực được xử lý [A32339].
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Dẫn xuất của barbiturat acid
Loại thuốc
Thuốc ức chế hệ thần kinh trung ương. Chúng tăng cường hoạt động của GABA, một chất dẫn truyền thần kinh ức chế hoạt động của các tế bào thần kinh trong não.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén; viên nang; cồn ngọt; dung dịch tiêm bắp, tiêm dưới da hay tiêm tĩnh mạch…
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Chloroquine
Loại thuốc
Thuốc điều trị sốt rét, diệt amip, chống thấp khớp, điều trị lupus ban đỏ.
Dạng thuốc và hàm lượng
- Viên nén 100 mg, 150 mg và 250 mg chloroquine base; viên nén chloroquine sulfat; viên nén chloroquine phosphat.
- Thuốc tiêm chloroquine hydroclorid chứa khoảng 47,5 - 52,5 mg chloroquine dihydroclorid/ml; thuốc tiêm chloroquine sulfat; thuốc tiêm chloroquine phosphat.
- Siro 80 mg chloroquine phosphat/5ml.
- Ghi chú: 100 mg chloroquine base tương ứng 161 mg chloroquine phosphat, 136 mg chloroquine sulfat. Chloroquine base 40 mg tương đương với 50 mg chloroquine hydroclorid.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Calcium gluconate
Loại thuốc
Thuốc bổ sung calci; thuốc giải độc acid hydrofluoric.
Dạng thuốc và hàm lượng
Ống/lọ tiêm: 500 mg/ 5 ml, 1 g/ 10 ml, 5 g/ 50 ml, 10 g/ 100 ml, 20 g/ 200 ml. Mỗi mililit chứa 100 mg calci gluconat hoặc 9 mg (0,46 mEq) ion Ca++.
Viên nén: 0,5 g; 0,65 g; 1 g. Mỗi viên lần lượt chứa 500 mg calci gluconat hoặc 45 mg ion Ca++; 650 mg calci gluconat hoặc 58,5 mg ion Ca++; 1 000 mg calci gluconat hoặc 90 mg ion Ca++.
Viên nang: 515 mg; 700 mg. Mỗi viên lần lượt chứa 515 mg calci gluconat hoặc 50 mg ion Ca++; 700 mg calci gluconat hoặc 65 mg ion Ca++.
Viên sủi bọt: 1 g. Mỗi viên chứa 1 000 mg calci gluconat hoặc 90 mg ion Ca++.
Bột: 347 mg/thìa (480 g). Mỗi thìa chứa 347 mg calci gluconat hoặc 31,23 mg ion Ca++.
Chế phẩm tùy ứng: Pha chế gel calci gluconat bằng cách nghiền 3,5 g calci gluconat viên thành bột mịn, cho bột này vào một tuyp (5 oz) chất bôi trơn tan trong nước dùng trong phẫu thuật.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Ciclopirox (Ciclopirox Olamine).
Loại thuốc
Thuốc kháng nấm tại chỗ.
Dạng thuốc và hàm lượng
- Gel 0,77%
- Dầu gội đầu 1%
- Dung dịch 8%
- Kem 0,77%
- Lotion 0,77%
Sản phẩm liên quan








