Epitestosterone
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Epitestosterone là đồng phân 17-alpha của testosterone, có nguồn gốc từ mergenolone thông qua con đường delta5-steroid và thông qua 5-androstene-3-beta, 17-alpha-diol. Epitestosterone hoạt động như một chất chống oxy hóa trong các mô mục tiêu khác nhau. Tỷ lệ giữa testosterone / epitestosterone được sử dụng để theo dõi lạm dụng thuốc đồng hóa.
Dược động học:
Dược lực học:
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Glibenclamide (Glyburide)
Loại thuốc
Thuốc chống đái tháo đường nhóm sulfonylurê
Dạng thuốc và hàm lượng
- Viên nén: 1,25 mg; 2,5 mg và 5 mg
- Viên nén dạng vi hạt: 1,5 mg; 3 mg; 6 mg
- Hỗn dịch uống: 0,6 mg/ml; 6 mg/ml
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Citicoline.
Loại thuốc
Thuốc kích thích tâm thần và tăng cường trí não.
Dạng thuốc và hàm lượng
- Viên nén 250 mg, 300 mg, 500 mg.
- Viên nang cứng 500 mg.
- Dung dịch tiêm 25 mg/ml, 100mg/ ml, 125 mg/ml, 250 mg/ml.
- Dung dịch uống 100 mg/ml.
- Dung dịch nhỏ mắt 2%.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Calcium phosphate (Canxi photphat)
Loại thuốc
Chất khoáng
Dạng thuốc và hàm lượng
Bột pha hỗn dịch uống 2,0 g (dạng tricalci phosphat tương đương 0,6 g canxi nguyên tố).
Bột pha hỗn dịch uống 1200 mg / 800 IU chứa Colecalciferol (vitamin D3) 20 μg (tương đương 800 IU) và calcium phosphate 3100 mg (tương đương 1200 mg canxi nguyên tố).
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Ipratropium bromide.
Loại thuốc
Thuốc giãn phế quản kháng acetylcholin.
Dạng thuốc và hàm lượng
- Dung dịch cho khí dung: 4 mg/10 ml, trong dụng cụ bơm thuốc theo liều (200 liều); 0,25 mg/ml (20 ml; 60 ml); 0,5 mg/2 ml (20 ml; 60 ml); dung dịch 0,02%. Nếu cần pha loãng, chỉ sử dụng dung dịch vô khuẩn natri clorid 0,9%.
- Dung dịch phun sương: 0,25 mg/2 ml (cho trẻ em); 0,5 mg/ml (cho người lớn). Dùng phối hợp với thuốc kích thích beta 2 để điều trị hen nặng, cơn hen ác tính tại các trung tâm chuyên khoa. Các dung dịch phun sương có phân liều 17 microgam và 20 microgam/liều phun (200 liều).
- Dung dịch nhỏ mũi: 4 mg/10 ml.
- Dung dịch xịt mũi: 0,03% (chai 30 ml) hoặc trong dụng cụ bơm chia liều (mỗi liều 21 microgam) với tá dược là benzalkonium clorid và dinatri edetat; 0,06% (chai 15 ml) hoặc trong dụng cụ bơm chia liều (mỗi liều 42 microgam) với tá dược là benzalkonium clorid.
Sản phẩm liên quan










