Bismuth Subsalicylate
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Bismuth subsalicylate
Loại thuốc
Thuốc chống tiêu chảy
Dạng thuốc và hàm lượng
Hỗn dịch uống: 1050 mg/10 ml; 262 mg/15 ml; 525 mg/15 ml; 525 mg/30 ml; 527 mg/30 ml.
Viên nén: 262 mg.
Viên nhai: 262 mg.
Dược động học:
Hấp thu
Sau khi uống, lượng bismuth được hấp thu không đáng kể, trong khi thành phần salicylate được hấp thu hoàn toàn và nhanh chóng từ ruột non. Ở người bình thường sau khi uống 1050 mg bismuth subsalicylate, nồng độ đỉnh trong huyết tương là 40,1 μg/mL, đạt được sau 1,8 giờ.
Phân bố - Chuyển hóa
Bismuth subsalicylate phần lớn được thủy phân trong dạ dày thành bismuth oxychloride và acid salicylic. Trong ruột non, bismuth subsalicylate không phân ly sẽ phản ứng với các anion khác để tạo thành muối bismuth không hòa tan.
Trong ruột kết, salicylate không phân ly và các muối bismuth khác phản ứng với hydro sulfide để tạo ra bismuth sulfide, một loại muối đen không hòa tan cao gây ra hiện tượng đen lưỡi và phân. Khoảng 90% thuốc liên kết với với protein huyết tương.
Thải trừ
Bismuth chủ yếu được bài tiết qua phân, trong khi thành phần salicylate chủ yếu được bài tiết qua nước tiểu dưới dạng acid salicylic tự do hoặc các chất chuyển hóa liên hợp.
Sau khi uống 525 mg bismuth subsalicylate, thời gian bán thải trung bình của bismuth là 5 – 11 ngày, còn của acid salicylic là 2 – 5 giờ. Độ thanh thải qua thận của bismuth là 50 ± 18 ml/phút.
Dược lực học:
Bismuth có đặc tính kháng acid yếu. Thuốc có thể phát huy tác dụng chống tiêu chảy bằng cách kích thích sự hấp thu chất lỏng và chất điện giải qua thành ruột, giảm viêm đường tiêu hóa và thúc đẩy quá trình chữa lành vết loét nếu có trong dạ dày.
Ngoài ra, bismuth subsalicylate còn được thủy phân thành acid salicylic, ức chế tổng hợp prostaglandin gây viêm và tăng trương lực ruột. Thêm vào đó, bismuth subsalicylate liên kết với các chất độc do E. coli tạo ra.
Bismuth subsalicylate phân hủy trong đường tiêu hóa tạo thành các hợp chất organobismuth, ức chế sự phát triển của Helicobacter pylori, các vi khuẩn khác có liên quan đến rối loạn tiêu hóa và một số loại nấm. Thuốc ngăn chặn sự kết dính của H. pylori với các tế bào biểu mô dạ dày và ngăn chặn các hoạt động enzyme của vi khuẩn (gồm phospholipase, protease và urease).
Bismuth subsalicylate được sử dụng như một phần của phác đồ điều trị H. pylori (PPI, tetracycline và metronidazole) và được chứng minh là loại bỏ tới 90% vi khuẩn này. Ngoài ra, bismuth subsalicylate còn thể hiện hoạt tính kháng khuẩn chống lại Clostridium difficile, Escherichia coli, norovirus, các vi khuẩn đường ruột phổ biến khác như Salmonella và Shigella (bằng cách ngăn chặn vi khuẩn bám và phát triển trên các tế bào niêm mạc của dạ dày).
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Kinetin
Loại thuốc
Hormon thực vật.
Dạng thuốc và hàm lượng
- Đường uống: Không có thông tin
- Kem: 0,03% đến 0,1%
- Lotion: Kinetin (0.03 mg/30g) + Zeatin (0.03 mg/30g)
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Pegaspargase
Loại thuốc
Thuốc chống ung thư. Pegaspargase bản chất là L-asparaginase được liên hợp với monomethoxypolyethylene glycol (mPEG)
Dạng thuốc và hàm lượng
Dung dịch tiêm 3,750 đơn vị/5ml (750 đơn vị/ml).
Bột pha dung dịch tiêm 750 đơn vị/ml.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Pantoprazole (Pantoprazol)
Loại thuốc
Thuốc ức chế bơm proton, ức chế tiết acid dịch vị.
Dạng thuốc và hàm lượng
- Viên nén bao tan trong ruột: 20 mg, 40 mg.
- Viên nang tan trong ruột: 40 mg.
- Bột pha tiêm: Lọ 40 mg (dạng muối natri).
Sản phẩm liên quan







