Kinetin
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Kinetin
Loại thuốc
Hormon thực vật.
Dạng thuốc và hàm lượng
- Đường uống: Không có thông tin
- Kem: 0,03% đến 0,1%
- Lotion: Kinetin (0.03 mg/30g) + Zeatin (0.03 mg/30g)
Dược động học:
Hấp thu
Chưa có thông tin.
Phân bố
Chưa có thông tin.
Chuyển hóa
Chưa có thông tin.
Thải trừ
Chưa có thông tin.
Dược lực học:
Cytokinin là các dẫn xuất adenin có nhóm N, được phân loại thành 3 nhóm: isoprenoid, cytokinin thơm, và nhóm furfural bao gồm kinetin và kinetin riboside. Kinetin được cho là có nguồn gốc từ furfural, một sản phẩm oxy hóa chính của deoxyribose trong DNA.
Bệnh ung thư: Các nghiên cứu trong ống nghiệm đã cho thấy hiệu quả của kinetin riboside chống lại các dòng ung thư tế bào ở người, bao gồm bệnh bạch cầu, u ác tính và u gan, cũng như ung thư vú và tuyến tiền liệt.
Da liễu: Kinetin ngăn lá cây xanh chuyển sang màu nâu. Có một số thông tin cho thấy kinetin có thể ngăn chặn những thay đổi liên quan đến tuổi tác trên da người bằng cách bảo vệ DNA trong tế bào da khỏi bị hư hại ( tác dụng chống oxy hóa ) và giảm mất nước trên da. Các nghiên cứu in vitro trên tế bào thực vật và người, bao gồm cả tế bào sừng, đã chỉ ra rằng kinetin điều chỉnh sự phát triển của tế bào.
Nồng độ kinetin thay đổi có tác dụng ức chế và điều chỉnh các giai đoạn phát triển khác nhau của tế bào. Một nghiên cứu lâm sàng nhỏ trên bệnh rosacea nhẹ đến trung bình cho thấy sự cải thiện về ban đỏ trên mặt, da sần sùi và tăng sắc tố, nhưng không có tác dụng đối với mụn mủ viêm trên mặt. Một nghiên cứu mù đôi, có đối chứng đánh giá tác dụng của kinetin 0,03% với niacinamide so với niacinamide một mình đã tìm thấy xu hướng cải thiện lão hóa da mặt cho nhóm nghiên cứu kinetin.
Rối loạn thần kinh thực vật có tính chất gia đình: Rối loạn thần kinh thực vật có tính chất gia đình là một rối loạn di truyền lặn ở người, gây ra bởi sự bắt cặp RNA bị lỗi dẫn đến sự phát triển suy giảm của các dây thần kinh cảm giác và tự chủ. Mức độ nghiêm trọng của bệnh phụ thuộc vào mức độ suy giảm mã hóa, và những thay đổi nhỏ trong quá trình bắt cặp có thể ngăn chặn sự tiến triển của bệnh và thoái hóa thần kinh.
Tiềm năng của kinetin trong rối loạn thần kinh thực vật có tính chất gia đình đã được phát hiện trong một chương trình sàng lọc các rối loạn thần kinh và đột quỵ, và một cơ chế hoạt động được đề xuất đã được mô tả. Các nhà nghiên cứu đã chứng minh tác dụng của kinetin trong việc cải thiện sự liên kết trong huyết tương của bệnh nhân rối loạn thần kinh thực vật có tính chất gia đình.
Kinetin đã được chứng minh là có khả năng ức chế sự kết tập tiểu cầu trong ống nghiệm và trên chuột. Thời gian chảy máu tăng lên khi dùng kinetin bolus, có thể do ức chế thromboxan A2 hoặc quét gốc tự do trên bề mặt tiểu cầu đã hoạt hóa.
Xem thêm
Thuốc Pancrelipase Amylase là một enzym tiêu hóa, một loại protein đặc biệt được tạo ra ở tuyến tụy và tuyến nước bọt. Pancrelipase Amylase thường được sử dụng để hỗ trợ tiêu hóa thức ăn. Thuốc có tác dụng phân cắt và tiêu hóa chất béo, tinh bột và Protein trong thức ăn.
Pancrelipase Amylase bao gồm một hỗn hợp các enzym tuyến tụy có Amylase, Lipase và Protease. Các Amylase là các enzym hỗ trợ quá trình tiêu hóa hóa học bằng cách thủy phân tinh bột thành các dạng Saccharide có sẵn hơn. Hỗn hợp Pancrelipase, bao gồm cả Amylipase Amylase, được phát triển bởi Ortho-McNeil-Janssen Pharmaceuticals, Inc và FDA đã phê duyệt vào ngày 12 tháng 4 năm 2010.
Tên thường gọi: Pancrelipase Amylase
Tên gọi khác: 1,4-alpha-D-Glucan glucanohydrolase, alpha-Amylase, alpha-amylase (porcine), Alpha-amylase swine pancreas, alpha-Amylases, Amylase A, Amylase AD, Amylase, pancreatic, Porcine pancreas alpha-amylase
Biệt dược có trên thị trường: Gesmix Cap., Oziagestopan
Dạng bào chế: Viên nang, viên nén bao phim, viên nang giải phóng chậm, thuốc bột.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Gramicidin D
Loại thuốc
Kháng sinh
Thành phần (nếu có nhiều thành phần)
Gramicidin D thường phối hợp với một số kháng sinh khác như Framycetin, Neosporin, Neomycin, Polymyxin B hoặc các corticoid như Dexamethason, Fludrocortisone, Triamcinolone trong các thuốc dùng ngoài.
Dạng thuốc và hàm lượng
Hàm lượng của Gramicidin D trong các dạng chế phẩm phối hợp dùng ngoài:
-
Kem bôi da: 0,25 mg/ g
-
Dung dịch nhỏ mắt, nhỏ tai: 0,025 mg/ ml, 0,05 mg/ ml
-
Thuốc mỡ tra mắt: 0,25 mg/ g
Sản phẩm liên quan








