Amcinonide
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Amcinonide
Loại thuốc
Corticosteroid bôi ngoài da
Dạng thuốc và hàm lượng
Kem bôi, thuốc mỡ bôi ngoài da, dung dịch bôi ngoài da (lotion) nồng độ 0,1% (1 mg/g)
Dược động học:
Hấp thu
Corticosteroid dạng bôi ngoài da được hấp thu hoàn toàn qua da. Quá trình viêm và/hoặc các bệnh khác trên da hoặc băng vế thương làm tăng khả năng hấp thu của thuốc.
Phân bố
Corticosteroid được gắn kết với protein huyết tương ở mức độ khác nhau.
Chuyển hóa và thải trừ
Sau khi được hấp thụ qua da, corticosteroid tại chỗ được xử lý thông qua các con đường dược động học tương tự như corticosteroid dùng đường toàn thân. Corticoid được chuyển hóa chủ yếu ở gan và sau đó được đào thải qua thận. Một số corticosteroid tại chỗ và các chất chuyển hóa của chúng cũng được bài tiết vào mật.
Dược lực học:
Amcinonide là một corticosteroid dạng dùng tại chỗ có tác dụng chống viêm, chống ngứa và co mạch.
Tác động chống viên của Amcinonide là do làm giảm hoặc ức chế hoạt động của các chất trong cơ thể gây viêm, đỏ và sưng tấy. Cơ chế dẫn đến tác động này của cortocosteroid tại chỗ nói chung là chưa rõ ràng. Tuy nhiên, corticosteroid được cho là hoạt động bằng cách cảm ứng các protein ức chế phospholipase A2, được gọi chung là lipocortins. Từ đó ức chế tổng hợp các chất trung gian mạnh gây viêm như prostaglandin và leukotrienes.
Amcinonide có ái lực với thụ thể glucocorticoid. Thuốc có ái lực yếu với thụ thể progesterone và hầu như không có ái lực với thụ thể mineralocorticoid, estrogen hoặc androgen.
Bên cạnh đó, một số bằng chứng cho thấy có mối tương quan giữa hiệu lực co mạch và hiệu quả điều trị của Amcinonide ở người.
Khi ở dạng thuốc mỡ, Amcinonide cũng giúp da duy trì độ ẩm.
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Racemethionine (DL – methionine)
Loại thuốc
- Chất acid hóa nước tiểu.
- Thuốc giải độc Paracetamol (Acetaminophen)
Thành phần (nếu có nhiều thành phần)
- Racemethionine
- Cysteine hydrochloride
- Dạng thuốc và hàm lượng
- Viên phối hợp Racemethionine 350 mg / cysteine 150 mg
- Viên nén 250 mg
- Viên nang cứng 250 mg.
Halazepam là một dẫn xuất của benzodiazepine. Nó sở hữu các đặc tính giải lo âu, chống co giật, an thần và cơ xương. Nó là một dẫn xuất trifluoromethyl của nordazepam. Mặc dù cấu trúc của nó có thể tương tự như chlordiazepoxide và diazepam, nhưng nó có ít độc tính hơn và ít có xu hướng gây ra sự thù địch và gây hấn nghịch lý so với cả hai. Halazepam không còn được bán trên thị trường Hoa Kỳ và đã bị Schering-Plough rút tiền do doanh số kém. [Wikipedia]
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Diphenhydramine (Diphenhydramin)
Loại thuốc
Thuốc kháng histamin, chất đối kháng thụ thể histamin H1.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén, viên bao 25 mg, 50 mg.
Viên nén để nhai 12,5 mg.
Nang 25 mg, 50 mg.
Dung dịch uống, sirô, cồn ngọt 12,5 mg/5 ml.
Thuốc tiêm diphenhydramine hydroclorid 10 mg/ml, 50 mg/ml.
Dạng dùng tại chỗ: Kem, gel, dung dịch 1% và 2%.
Sản phẩm liên quan











