Allopurinol
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Allopurinol
Loại thuốc
Thuốc chống gút (gout)
Dạng thuốc và hàm lượng
- Viên nén 100 mg, 300 mg.
- Lọ bột Allopurinol Natri 500 mg (để pha dung dịch truyền tĩnh mạch).
Dược động học:
Hấp thu
Sau khi uống, khoảng 80 - 90% liều uống được hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau 2 - 6 giờ ở liều thường dùng.
Phân bố
Allopurinol và Oxipurinol không gắn với protein huyết tương. Cả Allopurinol và Oxipurinol được tìm thấy trong sữa mẹ.
Chuyển hóa
Khoảng 70 - 76% Allopurinol được chuyển hóa chủ yếu ở gan thành Oxipurinol. Cả Allopurinol và Oxipurinol được liên hợp thành dạng ribonucleosid tương ứng của chúng.
Thải trừ
Nửa đời trong huyết tương của Allopurinol khoảng 1 - 3 giờ, kéo dài rõ rệt ở bệnh nhân suy thận. Thải trừ chủ yếu qua thận nhưng thải chậm do Oxipurinol được tái hấp thu ở ống thận.
Dược lực học:
Allopurinol ức chế xanthine oxidase, enzyme chịu trách nhiệm chuyển đổi hypoxanthine thành xanthine và thành axit uric.
Allopurinol được chuyển hóa thành oxypurinol cũng là chất ức chế xanthine oxidase; allopurinol tác động trên quá trình dị hóa purin, làm giảm sản xuất axit uric mà không làm gián đoạn quá trình sinh tổng hợp các purin quan trọng.
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Cefpirome (Cefpirom)
Loại thuốc
Kháng sinh nhóm cephalosporine thế hệ 4.
Dạng thuốc và hàm lượng
- Thuốc dùng dưới dạng muối cefpirome sulfate. Hàm lượng và liều lượng biểu thị theo cefpirome base.
- Lọ bột đông khô vô khuẩn để pha tiêm 0,5 g, 1 g, 2 g.
- 1,19 g cefpirom sulfat tương đương với khoảng 1,0 g cefpirom base.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Isosorbide dinitrate (isosorbid dinitrat)
Loại thuốc
Thuốc giãn mạch
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén (nhai, ngậm, uống, tác dụng kéo dài): 5 mg, 10 mg, 20 mg, 40 mg, 60 mg.
Viên nang (tác dụng kéo dài): 20 mg, 40 mg.
Viên đặt dưới lưỡi: 2,5 mg; 5 mg.
Dung dịch khí dung: 1,25 mg. Dung dịch khí dung có chứa ethanol, glycerol.
Miếng dán: 0,1 mg.
Sản phẩm liên quan







