4-Hydroxytestosterone
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
4-Hydroxytestosterone là testosterone được thay thế bằng nhóm hydroxy trên nguyên tử carbon thứ tư. Nó là một steroid đồng hóa không có chỉ định điều trị, bị cấm sử dụng trong thể thao bởi Cơ quan chống doping thế giới. Formestane (Lentaron) hoạt động như một prohormone của 4-Hydroxytestosterone, vì 4-Hydroxytestosterone là một trong nhiều sản phẩm phụ của quá trình chuyển hóa formestane. Nó đặc biệt là chất tương tự 17-hydroxylated với formestane. [A14385] Giống như formestane, 4-hydroxytesterone đã được cấp bằng sáng chế để sử dụng trong việc giảm sản xuất estrogen trong cơ thể, nhưng hiện tại không có chỉ định nào như vậy. 4-Hydroxytestosterone được cấp bằng sáng chế đầu tiên vào năm 1955 bởi GD Searle & Company.
Dược động học:
4-hydroxytestosterone là một hợp chất hòa tan trong chất béo, có thể vượt qua các lớp lipit kép của màng tế bào để đi vào tế bào chất của tế bào. Trong tế bào chất, 4-hydroxytestosterone có thể liên kết với một thụ thể androgen, sau đó được vận chuyển đến nhân của tế bào để thay đổi phiên mã và dịch mã protein. Steroid ananolic được cho là làm tăng khối lượng cơ bắp bằng cách tăng sản xuất protein, cũng như bằng cách làm giảm tác dụng của hormone căng thẳng cortisol, được biết đến để thúc đẩy phá vỡ cơ bắp. Nó được yêu cầu rằng các hoocmon steroid khác (glucocorticoids) cũng có thể bị ức chế bởi các chất đồng hóa để ngăn ngừa dị hóa cơ bắp. [wiki]
Dược lực học:
Steroid Aanabolic có tác dụng tương tự như testosterone trong cơ thể. Các hiệu ứng bao gồm sự gia tăng sản xuất protein trong các tế bào, (ví dụ, các tế bào cơ xương) và cũng như sự phát triển và duy trì các đặc tính nam tính.
Xem thêm
Dimetacrine (Istonil, Istonyl, Linostil, Miroistonil), còn được gọi là dimethacrine và acripramine, là thuốc chống trầm cảm ba vòng (TCA) với tác dụng giống imipramine được sử dụng ở châu Âu và trước đây ở Nhật Bản để điều trị trầm cảm.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Cyclophosphamide (Cyclophosphamid)
Loại thuốc
Tác nhân alkyl hóa chống ung thư; ức chế miễn dịch
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén 25 mg, 50 mg
Bột pha tiêm 500 mg, 1 g, 2 g
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
L-Cystine.
Loại thuốc
Khoáng chất và vitamin.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nang mềm 500mg.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Daunorubicin
Loại thuốc
Chống ung thư/Kháng sinh loại anthracyclin glycosid
Dạng thuốc và hàm lượng
Bột pha tiêm: Lọ 20 mg, đóng kèm ống dung môi 4 ml (dạng daunorubicin hydroclorid, tính hàm lượng theo daunorubicin base).
Dung dịch tiêm: Lọ 20 mg/4 ml và 50 mg/10 ml (dạng daunorubicin hydroclorid).
Thuốc tiêm liposom: Lọ 50 mg/25 ml (dạng liposom daunorubicin citrat).
Sản phẩm liên quan








