Voclosporin
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Voclosporin là một hợp chất ức chế miễn dịch và tương tự cyclosporine mới hiện đang được nghiên cứu để điều trị bệnh vẩy nến và để ngăn ngừa thải ghép nội tạng ở bệnh nhân ghép thận. Tất cả các nghiên cứu cho đến nay cho thấy rằng Voclosporin mạnh hơn và ít độc hơn so với các phương pháp điều trị hiện có trong nhóm thuốc ức chế calcineurin.
Dược động học:
Voclosporin ức chế calcineurin. Kết quả là, nó ức chế kích hoạt tế bào T bằng cách ngăn chặn sự phiên mã của các cytokine sớm.
Dược lực học:
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Calcium chloride
Loại thuốc
Muối calci; bổ sung chất điện giải
Dạng thuốc và hàm lượng
Ống tiêm (dạng muối CaCl2. 6H2O) 1 g/10 ml (dung dịch 100 mg/ml; 4,56 mmol hoặc 183 mg calci/ml);
Ống tiêm (dạng muối CaCl2. 2H2O) 500 mg/5 ml (dung dịch 100 mg/ml; 3,4 mmol hoặc 136 mg calci/ml);
Ống tiêm (tính theo CaCl2 khan) 1 g/10 ml (dung dịch 100 mg/ml; 1,36 mEq/ml hoặc 27,2 mg calci/ml). Lưu ý 1 mEq tương đương với 20 mg calci.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Clonixin
Loại thuốc
Thuốc giảm đau kháng viêm không steroid (NSAID)
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén bao phim, viên nang mềm clonixin - 125 mg, 250 mg
Clorhexadol là thuốc an thần và thôi miên được quy định tại Hoa Kỳ dưới dạng chất được kiểm soát theo Lịch III. Nó là một dẫn xuất của chloral hydrate.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Caspofungin.
Loại thuốc
Thuốc kháng nấm, echinocandin.
Dạng thuốc và hàm lượng
Dạng bột đông khô dưới dạng caspofungin acetate chứa 50 mg, 70 mg.
Sản phẩm liên quan







