Sulfadiazine
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Sulfadiazine (Sulfadiazin)
Loại thuốc
Kháng sinh nhóm sulfonamid
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén 500 mg
Dược động học:
Hấp thu
Sulfadiazine được hấp thu nhanh chóng qua đường tiêu hóa sau khi uống.
Phân bố
Nồng độ đỉnh trong máu đạt được trong vòng ba đến sáu giờ, và khoảng 50% liên kết với protein huyết tương.
Chuyển hóa
Sulfonamid tồn tại trong máu ở 3 dạng: dạng tự do, dạng liên hợp (acetyl hóa và có thể dạng khác) và dạng liên kết với protein.
Thải trừ
Thời gian bán thải trong huyết thanh là khoảng 17 giờ, và khoảng 80% liều dùng được bài tiết qua nước tiểu trong vòng hai đến ba ngày.
Dược lực học:
Sulphonamid (bao gồm suiphadiazine) là chất cấu trúc tương tự và đối kháng cạnh tranh của acid p-aminobenzoic ngăn vi khuẩn sử dụng PABA trong quá trình tổng hợp acid folic.
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Glycerin (Glycerol).
Loại thuốc
Nhuận tràng thẩm thấu, thuốc xổ, thuốc thẩm thấu.
Dạng thuốc và hàm lượng
Dạng uống: Glycerin 50% với kali sorbat trong tá dược lỏng và vị chanh.
Viên đạn trực tràng: 1 g; 1,2 g; 2 g; 2,1 g; 82,5% (các cỡ trẻ em và người lớn).
Dung dịch thụt trực tràng: 2,3 g; 5,6 g: 3 g; 9g.
Thuốc nhỏ mắt: Dung dịch 10 mg/ml, dung dịch 1% (có chứa benzalkonium clorid).
Sản phẩm liên quan









