Varespladib methyl
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Varespladib methyl đã được điều tra để điều trị Hội chứng mạch vành cấp tính. Các nghiên cứu cho thấy rằng điều trị methyl Varespladib dẫn đến những thay đổi tích cực đáng kể về lipoprotein và viêm.
Dược động học:
Một loại 002 là một chất ức chế mạnh mẽ của thuốc ức chế phospholipase spla2 (spla2) được sử dụng qua đường uống II bao gồm các nhóm IIA ‚V và X. Xơ vữa động mạch là một bệnh của các động mạch dẫn đến viêm và tích tụ mảng bám dưới niêm mạc. huyết quản. Sự tích tụ này có thể gây sưng mạch máu và vỡ cuối cùng. mức độ spla2 đã được chứng minh là tăng ở những bệnh nhân mắc cả bệnh động mạch vành ổn định và không ổn định. Mức độ cao hơn của enzyme đã được chứng minh là dự đoán nguy cơ gia tăng đối với các sự kiện tim mạch trong tương lai như đau tim và đột quỵ.
Dược lực học:
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Exenatide
Loại thuốc
Thuốc hạ đường huyết (chất đồng vận GLP-1)
Dạng thuốc và hàm lượng
Hỗn dịch tiêm phóng thích kéo dài exenatide 2 mg/ 0,85 mL
Dung dịch tiêm phóng thích tức thời exenatide 5 mcg/ 0,02 mL, 10 mcg/ 0,04 mL
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Glucose/Dextrose.
Loại thuốc
Dịch truyền/chất dinh dưỡng.
Dạng thuốc và hàm lượng
Dung dịch glucose 5%, đẳng trương với huyết thanh.
Dung dịch ưu trương: 10%; 15%; 30%; 40%; 50% đựng trong ống tiêm 5 ml; trong chai 100 ml, 250 ml, 500 ml.
Dạng bột dùng để pha uống.
Viên nén 10 mg.
Sản phẩm liên quan







