Tolterodine
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Tolterodine
Loại thuốc
Thuốc chống co thắt tiết niệu.
Dạng thuốc và hàm lượng
- Viên nén bao phim: 1mg, 2mg.
- Viên nang phóng thích kéo dài: 2mg, 4mg.
Dược động học:
Hấp thu
≥77% liều dùng được hấp thu nhanh chóng qua đường tiêu hoá.
Sinh khả dụng tuyệt đối qua đường uống thay đổi (10 – 74%) và có thể phụ thuộc vào khả năng chuyển hoá thuốc được xác định về mặt di truyền của bệnh nhân. Khả dụng sinh học tuyệt đối cao hơn ở những người có kiểu hình chất oxy hoá kém (tức là những người không có CYP2D6) so với ở những bệnh nhân có kiểu hình chất oxy hoá mở rộng (tức là những người có CYP2D6).
Nồng độ tolterodine trong huyết thanh đỉnh và đáy đạt được với viên nang phóng thích kéo dài tương ứng là khoảng 75 và 150% so với nồng độ đạt được với viên nén thông thường.
Nồng độ đỉnh trong huyết thanh thường xảy ra trong vòng 1 – 2 giờ sau khi dùng viên nén thông thường hoặc 2 – 6 giờ sau khi dùng viên nang giải phóng kéo dài.
Phân bố
Sự phân bố của tolterodine không được đặc trưng đầy đủ. Tolterodine và chất chuyển hoá 5-hydroxymethyl của nó dường như không phân bố rộng rãi vào hồng cầu.
Phân bố vào sữa ở chuột, không biết liệu tolterodine có đi qua nhau thai hay được phân bố vào sữa mẹ hay không.
Tolterodine liên kết với protein huyết tương khoảng 96,3% (chủ yếu là α1- acid glycoprotein). Thể tích phân bố của tolterodine là 113 L.
Chuyển hoá
Chuyển hoá lần đầu ở gan bởi CYP2D6 thành 5-hydroxymethyl tolterodine (chất chuyển hoá có hoạt tính) khoảng 64%.
Thải trừ
Sự bài tiết chất phóng xạ sau khi dùng [14C] -tolterodine là khoảng 77% trong nước tiểu và 17% trong phân. Dưới 1% liều dùng được thu hồi dưới dạng thuốc không thay đổi và khoảng 4% dưới dạng chất chuyển hoá 5-hydroxymethyl.
Dược lực học:
Tolterodine là một chất đối kháng thụ thể muscarinic cạnh tranh, đặc hiệu với tính chọn lọc đối với bàng quang qua các tuyến nước bọt in vivo.
Tác dụng dược lực học
Một trong những chất chuyển hoá tolterodine (dẫn xuất 5-hydroxymethyl) có đặc điểm dược lý tương tự như của hợp chất gốc. Ở những người chuyển hoá nhiều, chất chuyển hoá này đóng góp đáng kể vào hiệu quả điều trị.
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Caffeine Citrate
Loại thuốc
Nhóm methylxanthine, thuốc kích thích thần kinh trung ương
Dạng thuốc và hàm lượng
- Dung dịch uống 10mg/ml: Mỗi 1ml dung dịch chứa 10mg Caffeine citrate (tương đương với 5mg Caffeine base)
- Dung dịch tiêm 20mg/ml, lọ 3ml: Mỗi mL chứa 20 mg Caffeine Citrate (tương đương với 10 mg caffeine base)
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Gadobenic acid
Loại thuốc
Thuốc cản quang, thuốc dùng trong chẩn đoán.
Dạng thuốc và hàm lượng
Dung dịch tiêm chứa dạng muối gadobenate dimeglumine 529 mg/ml (tương đương acid gadobenic 334 mg): 0,5 M.
Sản phẩm liên quan









